Giải thích các bước giải:
Câu 1:
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hoa đỏ
a - Thân thấp b - Hoa trắng
* Phép lai 1:
- Cho F1 giao phối với cây đem lai thu được kiểu hình ở F2 là 1200 cây trong đó có 75 cây thấp hoa trắng → $\frac{75}{1200}$ =$\frac{1}{16}$ → Thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp bằng 4 × 4 → Mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 và cây đem lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng $\frac{1}{16}$
⇒ Kiểu gen của F1 và cây đem lai là AaBb × AaBb
* Phép lai 2:
- Cho F1 giao phối với cây đem lai thu được kiểu hình ở F2 là 480 cây trong đó có 60 cây thấp hoa trắng →$\frac{60}{1480}$= $\frac{1}{8}$→ F2 thu được 8 kiểu tổ hợp bằng 4 × 2. Vì F1 cho 4 loại giao tử → cây đem lai cho 2 loại giao tử → Cây đem lai phải dị hợp tử một cặp gen
→ F2 xuất hiện cây thấp hoa trắng aabb → F1 và cây đem lai đều cho được giao tử ab
⇒ Kiểu gen của F1 và cây đem lai là AaBb × Aabb hoặc AaBb × aaBb
Câu 2:
AaBbCcDdEe x aaBbccDdee
Xét từng cặp gen:
Aa x aa => $\frac{1}{2}$ Aa : $\frac{1}{2}$ aa
Bb x Bb => $\frac{1}{4}$ BB: $\frac{1}{2}$ Bb: $\frac{1}{4}$bb
Cc x cc => $\frac{1}{2}$Cc : $\frac{1}{2}$ cc
Dd x Dd => $\frac{1}{4}$DD : $\frac{1}{2}$ Dd : $\frac{1}{4}$ dd
Ee x ee => $\frac{1}{2}$Ee : $\frac{1}{2}$ ee
Tỉ lệ đời con có KG giống bố AaBbCcDdEe : $\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$. = $\frac{1}{32}$
Tỉ lệ đời con có KG giống mẹ aaBbccDdee= $\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$.$\frac{1}{2}$. = $\frac{1}{32}$
Tỉ lệ đời con có KG khác bố: 1- $\frac{1}{32}$=$\frac{31}{32}$
Tỉ lệ đời con có KG khác mẹ: 1- $\frac{1}{32}$=$\frac{31}{32}$
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247