1.He is a goodly student
Bước giải: goodly -> good (trước danh từ là tính từ)
2.They are bad runner
Bước giải: runner -> runners (they = số nhiều vậy nên runner thêm s)
3.We write the essay careful
Bước giải: careful -> carefully (sau S + V + trạng từ)
4.They don’t teach me careful
Bước giải: careful -> carefully (sau S + V + trạng từ)
5.He is a well teacher good
Bước giải: well -> good ( bỏ good ở vế cuối; Adj + N)
6.Lan swam very fastly
Bước giải: fastly => fast (sau very là adj)
7.Are your brother a quickly cyclist ?
Bước giải: quickly -> quick (adj+N)
8.My friends are lately comers .
Bước giải: lately -> late (Adj + N)
9.They are good driver.
Bước giải: driver -> drivers (they số nhiều => )
10.We don’t cycle fast.
Bước giải: fast => fastly (sau S + V + trạng từ)
11.The boy is a good children.
Bước giải: children => child (The boy là số ít mà children là số nhiều của child =>)
12.The girls are running very bad.
Bước giải: very bad => badly (S + V + adv)
13.She worked effective so she got high salary.
Bước giải: effective => effectively ( S + V + adv)
14.He is a effective activist.
Bước giải: effective => effectively ( S + V + adv)
15.They are fast comers.
Bước giải: They come fast
16.My sister is a good cook.
Bước giải: cook -> cooker (cook là nấu còn cooker là người nấu)
17.Thanh and Hoa are good cyclists.
Bước giải: Thanh and Hoa cycle good
18.We are bad swimmers.
Bước giải: We swim bad
19.She is a skillful sewer.
Bước giải: She sews skillful
20.Mai is a careless tailor.
Bước giải: Mai tail careless
21.They are good tennis players.
Bước giải: They play tennis good
22 .John is a actively participant.
Bước giải: John participant actively
1) Goodly $\Rightarrow$ good
* Trạng từ không có goodly
* Trước danh từ phải là một tính từ
2) Runner $\Rightarrow$ Runners
* Chủ ngữ là they $\Rightarrow$ O phải thêm -s
3) careful $\Rightarrow$ carefully
* Chú ý carefully bao gồm 2 chữ "ll"
* Do sau danh từ là một trạng từ nên phải chuyển thành carefully
4) careful $\Rightarrow$ carefully
* Chú ý carefully bao gồm 2 chữ "ll"
* Do sau danh từ là một trạng từ nên phải chuyển thành carefully
5) Câu 5 lỗi
* Bỏ good, chuyển well $\Rightarrow$ good
6) Fastly $\Rightarrow$ fast
* Ko có fastly, nên không dùng fastly
7) quickly $\Rightarrow$ quick
* Do đứng trước danh từ Cyclist $\Rightarrow$
8) lately
* Lately: Gần như, không hợp nghĩa
* Sửa: Lately $\Rightarrow$ late
* Comers là DT mà lately là trạng từ $\Rightarrow$ Sai
9) Driver $\Rightarrow$ Drivers
* Chủ ngữ là they thì O phải là số nhiều
10) Đúng
11) Đúng
12) Bad $\Rightarrow$ Badly
* Do badly đứng sau ĐT running
13) Effective $\Rightarrow$ Effectively
* Sau ĐT worked là trạng ngữ Effectively
* Effective: Sự ảnh hưởng
14) a $\Rightarrow$ an
* effective có (e) đứng đầu $\Rightarrow$ dùng an
15) Đúng, do fast k có fastly
16) Cook $\Rightarrow$ chef
Chef: Đầu bếp
* Ko thể thêm -er vào cook vì $\Rightarrow$ nồi cơm điện
17) Đúng
$\textit{BruhDora01}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247