1. table (cái bàn) milkshake(sữa lắc) noodles(mì) pizza(pizza)
Giải thích:Vì table(cái bàn)là một đồ vật,còn các từ còn lại là thức ăn,đồ uống
2. bed(giường) cabinet(buồng) shelf(kệ) seventeen(mười bảy)
Giải thích: Vì seventeen(mười bảy)là một con số,còn các từ còn lại là đồ vật
3. forty(bốn mươi) drawers(ngăn kéo) eighty(tám mươi) one hundred(một trăm)
Giải thích: Vì drawers(ngăn kéo) là một đồ vật,còn các từ còn lại là những con số
4.noodles(mì) thirteen(mười ba) twenty(hai mươi) fifteen(mười lăm)
Giải thích: vì noodles(mì) là một thức ăn,còn các từ còn lại là những con số
5. rug(tấm thảm) twenty(hai mươi) pillow(cái gối) blanket(chăn,mền)
Giải thích: vì twenty(hai mươi) là một con số,còn các từ còn lại là đồ vật
5. => rug (n): tấm thảm
=> twenty: số hai mươi
=> pillow (n): cái gối
=> blanket (n): cái chăn, mền
Vậy TWENTY là từ khác.
<< Chúc bạn học tốt >>
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247