+ Inversion (if-clause)
*Loại 1:* if-clause = Should S + V (inf)
e.g: Should she come late, she will miss the train.
*Loại 2* if-clause = Were S + to V/Were S...
e.g: Were I you, I wouldn't buy that expensive dress.
*Loai 3* if-clause = Had + S + Pii
e.g: Had it rained yesterday, we would have stayed at home.
+ Another, other, others, the others.
*Another* + N(số ít-đếm được)
*Other* + N(số nhiều)
*Others* + V
*The others* + V
+ Subjunctive Mood (would rather)
1. Thà rằng:
S + would rather + V (inf) (present)
+ have Pii (past)
2. Thích hơn:
S would rather V than V
3. Muốn sb làm gì
S would rather S Ved
had Pii
#TheBossEnglish
Đảo từ với câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1: If + S + V => Should + S + V
• Nếu trong câu có model verb “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu
VD: If he should ring , I will tell him the news.
→ Should he ring, I will tell him the news.
• Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”
VD: If he has free time, he’ll play tennis.
→ Should he have free time, he’ll play tennis.
If she comes early, we’ll start.
→ Should she come early, we’ll start.
Điều kiện loại II
If + S + were => Were + SIf + S + V => Were + S + to + V
• Nếu trong mệnh đề điều kiên có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
VD: If I were a bird, I would fly.
→ Were I a bird, I would fly.
They would answer me if they were here.
→ Were they here, they would answer me.
• Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
→ Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
If they lived in Australia now, they would go swimming.
→ Were they to live in Australia now, they would go swimming.
Điều kiện loại III
If + S + V (p.p) => Had + S + V(p.p)
• Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.
VD: If it had rained yesterday, we would have stayed at home.
→ Had it rained yesterday, we would have stayed at home.
If he had trained hard, he would have won the match.
→ Had he trained hard, he would have won the match.
If it hadn’t been for + N è had it not been for + N……..
+ Another
Another + danh từ đếm được số ít.
Nghĩa: một cái khác, một người khác…
Ví dụ:
Other
Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được
Nghĩa: những cái khác, những người khác.
Ví dụ:
Others
Nghĩa: Những cái khác
Ví dụ:
Chú ý: không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
(không được dùng others students mà phải là other students)
The other
The other + danh từ đếm được số ít
Nghĩa: cái còn lại, người còn lại.
Ví dụ:
The others = the other + danh từ đếm được số nhiều
Nghĩa: những cái còn lại, những người còn lại
Ví dụ:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247