Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 Cho mình xin những công thức sau: + Inversion (if-clause)...

Cho mình xin những công thức sau: + Inversion (if-clause) + Phân biệt another, other, others, the others. + Subjunctive Mood (would rather) Không chép mạng, tr

Câu hỏi :

Cho mình xin những công thức sau: + Inversion (if-clause) + Phân biệt another, other, others, the others. + Subjunctive Mood (would rather) Không chép mạng, trình bày thoáng, dễ hiểu nhé!

Lời giải 1 :

+ Inversion (if-clause)

*Loại 1:* if-clause = Should S + V (inf)

e.g: Should she come late, she will miss the train.

*Loại 2* if-clause = Were S + to V/Were S...

e.g: Were I you, I wouldn't buy that expensive dress.

*Loai 3* if-clause = Had + S + Pii

e.g: Had it rained yesterday, we would have stayed at home.

+ Another, other, others, the others.

*Another* + N(số ít-đếm được)

*Other* + N(số nhiều)

*Others* + V

*The others* + V

+ Subjunctive Mood (would rather)

1. Thà rằng:

S + would rather + V (inf)               (present)

                            + have Pii           (past)

2. Thích hơn:

S would rather V than V

3. Muốn sb làm gì

S would rather S Ved 

                            had Pii

Thảo luận

-- Mày như vậy gọi là ko buff mới lạ
-- buff điểm ko từ tay
-- ?? ko từ tay là sao?
-- ko nương tay
-- :) Yep

Lời giải 2 :

#TheBossEnglish

Đảo từ với câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1:      If + S + V                =>         Should + S + V

• Nếu trong câu có model verb “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu

VD:    If he should ring , I will tell him the news.
→ Should he ring, I will tell him the news.

• Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”

VD:       If he has free time, he’ll play tennis.
 Should he have free time, he’ll play tennis.

             If she comes early, we’ll start.
 Should she come early, we’ll start.

Điều kiện loại II

If + S + were          =>          Were + SIf + S + V               =>          Were + S + to + V

• Nếu trong mệnh đề điều kiên có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.

VD:       If I were a bird, I would fly.
→ Were I a bird, I would fly.

             They would answer me if they were here.
 Were they here, they would answer me.

• Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”

                If I learnt Russian, I would read a Russian book.
→ Were I to learn Russian, I would read a Russian book.

               If they lived in Australia now, they would go swimming.
→ Were they to live in Australia now, they would go swimming.

Điều kiện loại III

If + S + V (p.p)       =>          Had + S + V(p.p)



• Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.

VD:      If it had rained yesterday, we would have stayed at home.
→ Had it rained yesterday, we would have stayed at home.
If he had trained hard, he would have won the match.
→ Had he trained hard, he would have won the match.

  • Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu

If it hadn’t been for + N è had it not been for + N……..

 + Another

Another + danh từ đếm được số ít.
Nghĩa: một cái khác, một người khác…
Ví dụ:

  • I have eaten my cake, give me another. (=another cake) Tôi ăn hết bánh của mình rồi, đưa tôi một cái nữa. (=một cái bánh nữa)
  • Do you want another drink? Bạn có muốn một cốc nữa không?

Other

Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được
Nghĩa: những cái khác, những người khác.
Ví dụ:

  • Other students are from VietnamNhững học sinh khác đến từ Việt Nam

Others

Nghĩa: Những cái khác
Ví dụ:

  • Some students like sport, others don’t = other students don’t.Một số sinh viên thích thể thao, một số khác thì không.

Chú ý: không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
(không được dùng others students mà phải là other students)

The other

The other + danh từ đếm được số ít
Nghĩa: cái còn lại, người còn lại.

Ví dụ:

  • I have three close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is an engineer. Tôi có ba người bạn thân. Hai trong số họ là giáo viên. Người còn lại là một kỹ sự.

The others = the other + danh từ đếm được số nhiều

Nghĩa: những cái còn lại, những người còn lại
Ví dụ:

  • I have three close friends, one of them is a lawyer, the other friends/the others are teacher.Tôi có ba người bạn thân, một trong số họ làm luật sư, số còn lại là giáo viên.
  • Mik biết 2 công thức đầu này thôi còn cái kia chữ học tới mong bạn nhận!!
  • CHÚC BẠN HỌC TỐT

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247