Trang chủ Tiếng Anh Lớp 5 Grammar B WB_Lesson13.pdf Exercise 8: Complete the sentences in present...

Grammar B WB_Lesson13.pdf Exercise 8: Complete the sentences in present continuous tense Mở bằng - 1. My / father / not / water some plants. 2. My / mother

Câu hỏi :

em đang cần gấp,mong ac giup đỡ ạ

image

Lời giải 1 :

`1.` My father isn't watering some plants.

`2.` My mother is cleaning the floor.

`3.` Mary is having lunch with her friends at a restaurant.

`4.` My students aren't drawing beautiful pictures.

`5.` They are going on a holiday now.

`6.` I am not work at a restaurant at the moment.

`↓` Thì áp dụng ( đề yêu cầu ): HTTD, cấu trúc:

`(+)` S + am/ is/ are + V-ing

`(-)` S + am/ is/ are + not + V-ing

`(?)` Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. My father is not watering some plants.

⇒ Vì 'My father' [ bố của tôi ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta dùng động từ 'to be': 'is'.

2. My mother is cleaning the floor.

⇒ Vì 'My mother' [ mẹ của tôi ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta dùng động từ 'to be': 'is'.

3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

⇒ Vì 'Mary' là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số ít nên ta dùng động từ 'to be': 'is'.

4. My students are not drawing beautiful pictures.

⇒ Vì 'My students' [ những học sinh của tôi ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số nhiều nên ta dùng động từ 'to be': 'are'.

5. They are going on a holiday now.

⇒ Vì 'They' [ họ ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3, số nhiều nên ta dùng động từ 'to be': 'are'.

6. I am not working at a restaurant at the moment.

⇒ Vì 'I' [ tôi ] là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 1, số ít nên ta dùng động từ 'to be': 'am'.

*Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

1. Cấu trúc dạng khẳng định:

S + am/is/are + V-ing

Trong đó:

'S' là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ 'to be' như sau:

I                         + am

He/She/It           + is

We/ You/ They   + are

Ví dụ:

I am listening to music

<Tôi đang nghe nhạc>

It is raining

<Trời đang mưa>

They are playing soccer

<Họ đang chơi bóng đá>

2. Cấu trúc dạng phủ định:

S + am/is/are + not + V-ing

Rút gọn:

is not      = isn’t

are not   = aren’t

Ví dụ:

I am not learning English at the moment

<Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này.>

My daughter isn’t learning now

<Bây giờ con gái tôi không học.>

They aren’t listening to music at the present

<Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc.>

3. Cấu trúc câu hỏi:

Am/Is/Are + S + V-ing

Trả lời:

Yes, I + am                                     /               No, I + am not

Yes, she/he/it + is                          /               No, she/he/it + is not

Yes, we/you/they + are                  /               No, we/you/they + are not

Ví dụ:

Are you working? No I am not

Is he watching TV? Yes, he is

*Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:    

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:

Ví dụ:

I am eating my breakfast right now.

<Bây giờ tôi đang ăn bữa sáng.>

We are studying Math at the moment.

<Bây giờ chúng tôi đang học môn Toán.>

2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói:

I’m quite busy these days. I’m doing my homework. 

<Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm bài tập về nhà.>

I am looking for a luck.

<Tôi đang tìm kiếm một sự may mắn.>

3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn:

I am flying to China tomorrow.

<Tôi sẽ bay sang Trung Quốc ngày mai.>

4. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình khó chịu cho người nói, được dùng với trạng từ  “always, continually”:

She is always losing her keys

<Cô  ấy cứ hay đánh mất chìa khóa.>

*Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

Now: bây giờ

Right now: Ngay bây giờ

At the moment: lúc này

At present: hiện tại

At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)

Ví dụ:

I am not listening to radio at the moment.

<Lúc này tôi đang không nghe radio.>

It is storming now.

<Trời đang bão.>

2. Trong câu có các động từ như:

Look!: Nhìn kìa!

Listen!: Hãy nghe này!

Keep silent!: Hãy im lặng!

Ví dụ:

Now my sister is going shopping with my father.

<Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.>

Look! The bus is coming.

<Nhìn kìa ! xe bus đang đến.>

Listen! Someone is laughing.

<Nghe này! Ai đó đang cười.>

Bạn tham khảo ạ! Chúc bạn học tốt! :'D

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247