Trang chủ Hóa Học Lớp 8 hết OXIT TÁC DUNG VỚI DD BAZO (Compatibility Mode) -...

hết OXIT TÁC DUNG VỚI DD BAZO (Compatibility Mode) - Microsoft Word File Home Insert Page Layout Referenc

Câu hỏi :

hết

image

Lời giải 1 :

Câu2:

n CO2=$\frac{2,24}{22,4}$ =0,1 mol

m ct NaOH=$\frac{30.20}{100}$=6 g

n NaOH=$\frac{6}{40}$ =0,15 mol

⇒Ta có:1<T=$\frac{nNaOH}{nCO2}$= $\frac{0,15}{0,1}$ =1,5<2

⇒tạo 2 muối

a.CO2+NaOH→NaHCO3

     x        x          ←x           mol

  CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O

     y       2y         ←y                       mol

gọi n NaHCO3=x mol

      n Na2CO3=y mol

-ta có hệ pt:x+y=0,1                 x=0,05

                    x+2y=0,15             y=0,05

m muối=m NaHCO3+m Na2CO3

             =0,05.84+0,05.106=9,5 g

b.mdd sau=m CO2+m NaOH=0,1.44+30=34,4 g

C% NaHCO3=$\frac{0,05.84.100}{34,4}$ ≈12,21 %

C% Na2CO3=$\frac{0,05.106.100}{34,4}$≈15,4 %

Câu 3

n SO2=$\frac{2,24}{22,4}$ =0,1 mol

m ct NaOH=$\frac{40.20}{100}$=8 g

n NaOH=$\frac{8}{40}$ =0,2 mol

⇒Ta có:T=$\frac{nNaOH}{nSO2}$= $\frac{0,2}{0,1}$ =2

⇒tạo muối trung hòa

a.SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O

    0,1  →               0,1

m muối=m Na2SO3=0,1.126=12,6 g

b.mdd sau=mdd sau=m CO2+m NaOH=0,1.64+40=46,4 g

C% Na2CO3=$\frac{12,6.100}{46,4}$ ≈27,16 %

Câu 4:

n SO2=$\frac{16,8}{22,4}$ =0,75 mol

n Ba(OH)2=0,6.1=0,6 mol

⇒Ta có :1<T=$\frac{nOH-}{nSO2}$=$\frac{0,6.2}{0,75}$ =1,6<2

⇒tạo 2 muối

2SO2+Ba(OH)2→Ba(HSO3)2

  2x          x              ←x

SO2+Ba(OH)2→BaSO3↓+H2O

   y          y          ←y

-gọi n Ba(HSO3)2= x mol

        n BaSO3= y mol 

ta có hệ pt:2x+y=0,75           x=0,15

                   x+y=0,6              y=0,45

m muối=m Ba(HSO3)2+mBaSO3

            =0,15.299+0,45.217=142,5 g

Câu 5:

n CaO=$\frac{28}{56}$ =0,5 mol

n CO2=$\frac{1,68}{22,4}$ =0,075 mol

CaO+H2O→Ca(OH)2

0,5→              0,5

⇒Ta có :T=$\frac{nOH-}{nCO2}$=$\frac{0,5.2}{0,075}$=13,33>2

⇒tạo  muối trung hòa

⇒Ca(OH)2 dư

CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O

0,075→                0,075      

m muối=m CaCO3=0,075.100=7,5 g           

Câu 6:

n Ca(OH)2=0,01.2=0,02 mol

n CaCO3=$\frac{1}{100}$ =0,01 mol

TH1:

CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O

0,01                ←0,01               mol

V CO2 (đktc)=0,01.22.4=0,224 l

TH2:

CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O

0,01    0,01      ←0,01

n Ca(OH)2 dư=0,02-0,01=0,01 mol

2CO2+Ca(OH)2→Ca(HCO3)2     

0,02←0,01

V CO2(đktc)=(0,01 +0,02).22,4=0,672 l

.......................................chúc bạn học tốt..........................................

Thảo luận

-- kinh

Lời giải 2 :

Đáp án:

 Câu 2: 

a/ $m_{muối}=9,5g$

b/ $C\%NaHCO_3=12,21\%$

$C\%Na_2CO_3=15,41\%$

Câu 3:

a/ $m_{muối}=25,2g$

b/$C\%Na_2SO_3=54,31\%$

Câu 4: 

$m_{muối}=142,5g$

Câu 5: 

$m_{CaCO_3}=7,5g$

Câu 6: 

0,224 hoặc 0,672 

Giải thích các bước giải:

 Câu 2: 

$n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ mol$

$m_{NaOH}=30.\dfrac{20}{100}=6g⇒n_{NaOH}=0,15\ mol$

Ta có: $1<\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}<2$

⇒Phản ứng tạo ra hai muối

$NaOH+CO_2\to NaHCO_3(1)\\x\hspace{1,5cm}x\hspace{2cm}x\\2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O(2)\\2y\hspace{1,5cm}y\hspace{2cm}y$

Theo đề bài, ta có hệ: 

$\begin{cases}x+y=n_{CO_2}=0,1\\x+2y=n_{NaOH}=0,15\end{cases}⇒x=y=0,05\ mol$

a/ $m_{muối}=m_{NaHCO_3}+m_{Na_2CO_3}=84x+106y=9,5g$

b/ $m_{dd\ sau\ pư}=m_{CO_2}+m_{dd\ NaOH}=0,1.44+30=34,4g$

$C\%NaHCO_3=\dfrac{0,05.84}{34,4}.100\%=12,21\%$

$C\%Na_2CO_3=\dfrac{0,05.106}{34,4}.100\%=15,41\%$

 Câu 3: 

$n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ mol$

$m_{NaOH}=40.\dfrac{20}{100}=8g⇒n_{NaOH}=0,2\ mol$

Ta có: $\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=2$

⇒Phản ứng tạo ra muối trung hòa: 

$2NaOH+SO_2\to Na_2SO_3+H_2O$

Theo PTHH: 

$n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,2\ mol$

a/ $m_{muối}=m_{Na_2SO_3}=0,2.126=25,2g$

b/ $m_{dd\ sau\ pư}=m_{SO_2}+m_{dd\ NaOH}=0,1.64+40=46,4g$

$C\%Na_2SO_3=\dfrac{25,2}{46,4}.100\%=54,31\%$

Câu 4: 

$n_{SO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\ mol$

$m_{Ba(OH)_2}=0,6,1=0,6\ moll$

Ta có: $1<\dfrac{2.n_{Ba(OH)_2}}{n_{CO_2}}<2$

⇒Phản ứng tạo ra hai muối

$Ba(OH)_2+2SO_2\to Ba(HSO_3)_2(1)\\x\hspace{1,5cm}2x\hspace{2cm}x\\Ba(OH)_2+SO_2\to BaSO_3↓+H_2O(2)\\y\hspace{1,5cm}y\hspace{2cm}y$

Theo đề bài, ta có hệ: 

$\begin{cases}x+y=0,6=0,1\\2x+y=0,75\end{cases}⇒x=0,15;y=0,45\ mol$

$m_{muối}=m_{Ba(HSO_3)_2}+m_{BaSO_3}=299x+217y=142,5g$

Câu 5: 

$n_{CaO}=\dfrac{28}{56}=0,5\ mol$

$CaO+H_2O\to Ca(OH)_2$

Theo PTHH ⇒ $n_{Ca(OH)_2}=n_{CaO}=0,5\ mol$

$n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\ mol$

$\dfrac{2.n_{Ca(OH)_2}}{n_{CO_2}}>2$ ⇒ Phản ứng tạo muối trung hòa, $Ca(OH)_2$ dư

⇒  PTHH

$Ca(OH)_2 +CO_2\to CaCO_3+H_2O$

$n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,075 ⇒m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5g$

Câu 6: 

$n_{Ca(OH)_2}=2.0,01=0,02\ mol$

Kết tủa thu được là $CaCO_3 ⇒ n_{CaCO_3}=0,01 mol$

Do: $n_{CaCO_3}<n_{Ca(OH)_2}$, nên có 2 TH xảy ra

TH1: Chỉ có phản ứng tạo muối trung hòa và $Ca(OH)_2$ dư:

$Ca(OH)_2 +CO_2\to CaCO_3+H_2O$

$⇒n_{CO_2}=n_↓=0,01 ⇒V_{CO_2}=0,224\ lít$

TH2: Phản ứng tạo ra 2 loại muối:

$Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3↓+H_2O\\0,01\hspace{1,5cm}0,01\hspace{2cm}0,01\\Ca(OH)_2+2CO_2\to Ca(HCO_3)_2\\0,02-0,01\hspace{1,5cm}0,02$

Vậy: $n_{CO_2}=0,01+0,02=0,03 ⇒V_{CO_2}=0,672\ lít$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247