Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 1:
- Tính Chất Vật Lí : Khí oxi là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.
- Tính Chất Hóa Học :
+ Oxi tác dụng với phi kim
VD : `S` `+` `O_(2)` $\xrightarrow{t^o} `SO_(2)↑`
+ Oxi tác dụng với kim loại
VD : `3Fe` `+` `2O_(2)` $\xrightarrow{t^o}$ `Fe_(3)O_(4)`
+ Oxi tác dụng với hợp chất
VD : `CH_(4)` `+` `2O_(2)` `->` `CO_(2)↑` `+` `2H_(2)O`
- Ứng Dụng : Oxi y tế , Dùng để đốt cháy , công nghiệp luyện kim , .....
- Điều Chế : `2KMnO_(4)` $\xrightarrow{t^o}$ `K_(2)MnO_(4)` `+` `MnO_(2)` `+` `O_(2)↑`
`2KClO_(3)` $\xrightarrow{t^o}$ `2KCl` `+` `3O_(2)↑`
Câu 2:
- Tính Chất Hóa Học : Ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hydro là một khí lưỡng nguyên tử có công thức phân tử Hidro , không màu, không mùi, khó hóa lỏng, dễ bắt cháy, có nhiệt độ sôi 20,27 K (-252,87 °C) và nhiệt độ nóng chảy 14,02 K (-259,14 °C). Tan rất ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Tính Chất Hóa Học :
+ Tác dụng với kim loại
VD : `Na` `+` `H_(2)` $\xrightarrow{t^o}$ `NaH`
+ Tác dụng với phi kim
VD : `2H_(2)` `+` `O_(2)` $\xrightarrow{t^o}$ `2H_(2)O`
+ Tác dụng với oxit kim loại
VD : `CuO` `+` `H_(2)` $\xrightarrow{400^o}$ `Cu` `+` `H_(2)O`
Câu 3:
- Phản Ứng Hóa Hợp : Là các phản ứng từ nhiều chất tạo thành 1 chất
- Phản Ứng Phân Hủy : Là phản ứng từ 1 chất tạo ra nhiều chất
- Phản Ứng Thế : Là phản ứng trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
Câu 4:
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit.
- Có 4 loại Oxit :
+ Oxit Axit
+ Oxit bazơ
+ Oxit Trung Tính
+ Oxit Lưỡng Tính
- Tên của các oxit phổ biến :
+ `CuO` : Đồng ( II ) Oxit
+ `CaO` : Canxi Oxit
+ `P_(2)O_(5)` : Điphotpho PetaOxit
+ `N_(2)O_(5)` : Đinitơ PentaOxit
Câu 5:
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: chiếm tỉ trọng lớn nhất với 78%
+ Khí Oxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
Câu 6:
- Sự Cháy : Là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng
- Sự Oxi Hóa Chậm : Là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt nhưng không phát ra ánh sáng
- Đk : Đốt Cháy và Cho Tác Dụng Với Khí Oxi
- Dập Tắt Đám Cháy : Dùng Nước ( `H_(2)O` ) , Cát , Bình Chữa Cháy , ....
$#DucNguyen2007$
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Câu 1
*Tính chất vật lí
-Khí oxi là chất không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183·C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt
*Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim
a, Với lưu huỳnh
S+O2→SO2
b, Với photpho
4P+5O2→2P2O5
2.Tác dụng với kim loại
3Fe+2O2→Fe3O4
3.Tác dụng với hợp chất
CH4+2O2→CO2+2H2O
*Ứng dụng
-Dùng để phá đá bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng
-Dùng làm đèn oxi-axetilen
-Phi công bay cao dùng khí oxi nén để thở
-Oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ
-Thợ lăn dùng oxi nén để thở
-Cung cấp oxi cho bệnh nhân bị khó thở
-Lò luyện gang dùng không khí giàu oxi
*Điều chế
-Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
PT:2KlO3→2KCl+3O2↑
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2↑
Câu 2
*Tính chất vật lí
-Khí hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
*Tính chất hóa học
1,Tác dụng với oxi
2H2+O2→2H2O
2.Tác dunggj với đồng oxit
H2+CuO→H2O+Cu
*Ứng dụng
1. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi-hidro để hàn cắt kim loại.Đó là vi khi khí hidro cháy, ssinh ra một lượng nhiệt lớn hơn nhiều lần so với cùng lượng nhiên liệu khác.
2.Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
3.Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
4.Hidro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất
*Điều chế
-Trong phòng thí nghiệm, khí hidro được điều chế bằng cách cho axit( HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm( hoặc sắt, nhôm)
PT: Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
Câu 3
*Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
PT: 4P+5O2→2P2O5
3Fe+2O2→Fe3O4
CaO+H2O→Ca(OH)2
*Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
PT2KClO3→2KCl+3O2↑
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2↑
CaCO3→CaO+CO2↑
*Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên toos khác trong hợp chất
PT: Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
Câu 4
* Khái niệm
-Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi
*Phân loại
Có thể chia thành hai loại chính: oxit axit, oxit bazo
*Một số axit
SO2: lưu huỳnh đioxit
CO2: cacbon đioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Na2O: natri oxit
CaO: canxi oxit
CuO: đồng oxit
Câu 5
- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích không khí là: 78% khí nito,21% khí oxi,1% các khí khác( khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm)
Câu 6
*Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
*Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
Điều kiện phát sinh sự cháy:
+Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
+Phải có đủ khí oxi cho sự cháy
Muốn dập tắt sự cháy cần thực hiện một hay đồng thời cả hai biện pháp sau
+Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
+Cách li chất cháy với oxi
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247