Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phát biểu...

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh. C. Oxi không mùi , không vị B.

Câu hỏi :

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng? A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh. C. Oxi không mùi , không vị B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại D. Oxi cần thiết cho sự sống Câu 2. Oxit nào sau đây làm chất hút ẩm? A. Fe2O3 B. Al2O3 C. CuO D. CaO Câu 3. Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường A. SO3, CaO, CuO, Al2O3 C. MgO, CO2, SiO2, PbO B. SO3, K2O, BaO, N2O5 D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O Câu 4. P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là: A. Điphotpho oxit C. Photpho pentaoxit B. photpho oxit D. Điphotpho pentaoxit Câu 5. Có 4 lọ đựng riệng biệt: nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ? A. Giấy quì tím C. Nhiệt phân và phenolphtalein B. Giấy quì tím và đun cạn D. Dung dịch NaOH Câu 6. Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây? A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Không xác định được Câu 7. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? A. Tăng B. Giảm C. Có thể tăng hoặc giảm D. Không thay đổi Câu 8. Trong 225 g nước có hoà tan 25g KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là: A. 10% B. 11% C. 12% D. 13% Câu 9. Hoà tan 16g SO3 vào nước để được 200ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là: A. 0,67M B. 0,68M C. 0,69M D, 1M Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế: A. 2KClO3 2KCl + O2 B. P2O5 +3H2O 2H3PO4 C. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O D. CuO + H2 Cu + H2O Phần 2. Tự luận (6 điểm ) Câu 1. (2 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau: Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2 Câu 2. (1,5 điểm) Cho các chất có công thức hóa sau: H2SO4, Fe2(SO4)3, HClO, Na2HPO4. Hãy gọi tên và phân loại các chất trên. Câu 3. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại. a) Tính số gam Cu sinh ra? b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ? c) Để có lượng H¬2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axít HCl.

Lời giải 1 :

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. B
Câu 2. D
Câu 3. B
Câu 4. D
Câu 5. A
Câu 6. B
Câu 7. A
Câu 8.     
Câu 9. D
Câu 10.D

Phần 2. Tự luận (6 điểm )

Câu 1.

Ca - > CaO - > Ca(OH)2 - > CaCO3 - > CO2

1) 2Ca + O2  2CaO

2) CaO + H2O Ca(OH)2

3) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O

4) CaCO3 + HCl CaCl2+ H2O + CO2

Câu 2.

-    axit: + H2SO4: Axit sulfuric

             + HClO  : Axit hipoclorơ

- muối: + Fe2(SO4)3 : Sắt(III) sunfat

            +  Na2HPO4: Natri hiđrophotphat

Câu 3.

  Số mol của CuO là: $n_{CuO}=$ $\frac{4,8}{80}=0,06(mol)$ 

           pt: $CuO+H_{2}→$ $Cu + H_{2}O$ 

Theo pt:  .... 1 .........1   ...........1.............1

Theo đề: ...0,06.......0,06.......0,06.......0,06....(mol)

a) Khối lượng của Cu là: $m_{Cu}=0,06.64=3,84(g)$ 

b) thể tích khí hiđro (đktc) là: $V_{H2}=0,06.22,4=1,344(l)$ 

c)      pt: $Fe+ 2HCl → FeCl_{2}+ H2$ 

Theo pt:  ...1 .......2............1................1

Theo đề: 0,06....0,12.....0,06........0,06....(mol)

Khối lượng của HCl là: $m_{HCl}=0,12.36,5=4,38(g)$ 

 

Thảo luận

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247