Bài 4:
a. Các loại trạng ngữ thường gặp trong câu: Trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, cách thức, phương tiện.
b.
1. Trên trời mây trắng như bông.
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.
$\rightarrow$ Trạng ngữ chỉ nơi chốn
2. Từ bốn mươi năm nay, thầy vẫn ngồi chỗ ấy, với khoảnh sân trước mặt và lớp học y nguyên không thay đổi.
$\rightarrow$ Trạng ngữ chỉ thời gian.
3. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.
$\rightarrow$ Trạng ngữ chỉ cách thức.
Bài 4 :
a, Các loại trạng ngữ thường gặp : Trạng ngữ chỉ địa điểm , nơi chốn ; Trạng ngữ chỉ thời gian ; Trạng ngữ chỉ cách thức ; Trạng ngữ nguyên nhân , mục đích.
b,
1- Trên trời mây trắng như bông.
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.
→ Trạng ngữ : Trên trời , Ở dưới cánh đồng.
⇒ Trạng ngữ chỉ địa điểm, nơi chốn.
2- Từ bốn mươi năm nay, thầy vẫn ngồi chỗ ấy, với khoảnh sân trước mặt và lớp học y nguyên không thay đổi.
→ Trạng ngữ : Từ bốn mươi năm nay.
⇒ Trạng ngữ chỉ thời gian.
3- Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.
→ Trạng ngữ : Nhanh như cắt.
⇒ Trạng ngữ chỉ cách thức.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247