Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$m_{R_2CO_3} = 13,8.10\% = 1,38(gam)$
Gọi công thức của muối cacbonat là $R_2CO_3$
$R_2CO_3 + H_2SO_4 \to R_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
Ta có :
$n_{CO_2} = \dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)$
Theo PTHH :
$n_{R_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,01(mol)$
$⇒ M_{R_2CO_3} = 2R + 60 = \dfrac{1,38}{0,01} = 138$
$⇒ R = 39(Kali)$
Vậy muối cacbonat cần tìm là $K_2CO_3$
$c/$
Theo PTHH :
$n_{K_2SO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CO_2} =0,01(mol)$
$⇒ m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,01.98}{10\%} =9,8(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = m_{K_2CO_3} + m_{dd\ H_2SO_4} - m_{CO_2}$
$= 13,8 + 9,8 - 0,01.44 = 23,16(gam)$
$m_{K_2SO_4} = 0,01.174 = 1,74(gam)$
Vậy :
$C\%_{K_2SO_4} = \dfrac{1,74}{23,16}.100\% = 7,51\%$
Gọi: Kim loại đó là X
=> CTTQ: X2CO3
PTHH
X2CO3 + H2SO4 -> X2SO4 + H2O + CO2↑
0,01 0,01 0,01 0,01
VCO2= 0,224/22,4= 0,01 (mol)
Theo pt: nX2CO3 = nCO2 = 0,01 mol
Theo đề bài:
mX2CO3= 10%.13,8/100%=1,38 (g)
Ta có:
mX2CO2= nX2CO3 . M X2CO3
1,38 = 0,01 . (60+2X)
1,38 = 0,6 + 0,02X
0,02X = 0,78
=> X = 39
Vậy kim loại đó là Kali ( K )
a) => CTHH muối ban đầu là: K2CO3
Theo pt: nK2SO4 = nCO2 = 0,01 mol
=> mK2SO4= 0,01 . 174= 1,74 (g)
mddH2SO4= 0,01.98.100/10= 9,8
=> mdd sau= 13,8 + 9,8 - 0,01.44= 23,16 (g)
b) C%ddK2SO4= 1,74/23,16 .100% ≈ 7,513%
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247