1. Thì hiện tại hoàn thành và 3 cấu trúc quá khứ đơn tương ứng
Form: (1) S + have/has + not + VpII + for + time
(2) It is + time + since + S + (last) + V-ed
(3) S + last + V-ed + time + ago
(4) The last time + S + V-ed + was + time + ago
Ex: Content (Ngữ cảnh): I met one of my friend, Nhi, 2 years ago, but after that I haven’t met she until now.
(1) I haven’t seen Nhi for 2 years
(2) It is 2 years since I (last) saw Nhi
(3) I last saw Nhi 2 years ago (Cách dùng tự nhiên)
(4) The last time I saw Nhi was 2 years ago.
2. Cấu trúc for và ago
Form: S + started/began + doing sth + time + ago
S + have/has + VpII + for + time
Ex: I started learning English 4 years ago.
=> I have learnt English for 4 years.
3. Cấu trúc câu hỏi khi nào (When) và bao lâu (How long)
Form: When did + S + V?
= How long + have/has + S + VpII?
Ex:
How long have you learnt English?
When did you start learning English?
4. Cấu trúc The first time và never… before
Form: This is the first time + S + have/has + VpII
= S + have/has + never + VpII + before.
Ex: This is the first time I have been to Japan.
= I have never been to Japan before.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247