Trang chủ Hóa Học Lớp 8 NOAT ĐONG LUYN TẬP Cho các chất sau đây Na,CO,...

NOAT ĐONG LUYN TẬP Cho các chất sau đây Na,CO, Caco,: KS0, HCI BatOH, BalNO), 1 M , Viết PTHH của các pnin ung xày ra (nếu cộ) kN Mn klugt cho các chát trê

Câu hỏi :

Hộ mình với. Mờ thì nói bên dưới nhó.

image

Lời giải 1 :

Câu 3:

Đưa quỳ tím vào các chất. Chia 3 nhóm. Nhóm 1 không đổi màu ($NaCl$, $K_2SO_4$). Nhóm 2 hoá đỏ ($H_2SO_4$, $HCl$). Nhóm 3 hoá xanh ($NaOH$, $Ba(OH)_2$).

Dùng ngọn lửa vô sắc đốt 2 muối. $NaCl$ cho ngọn lửa vàng do ion $Na^+$, $K_2SO_4$ cho ngọn lửa tím do ion $K^+$. 

Nhỏ $K_2SO_4$ vào 2 chất nhóm 3. $Ba(OH)_2$ có kết tủa trắng. Còn lại là $NaOH$.

$Ba(OH)_2+K_2SO_4\to BaSO_4+2KOH$ 

Nhỏ $Ba(OH)_2$ vào 2 chất nhóm 2. $H_2SO_4$ kết tủa trắng. Còn lại là $HCl$.

$Ba(OH)_2+H_2SO_4\to BaSO_4+2H_2O$

$Ba(OH)_2+2HCl\to BaCl_2+2H_2O$

image
image

Thảo luận

-- Idol đẹp zai. ~~
-- Mình là đàn ông em ơi 🤡
-- Chơi bede cũng được anh.
-- j thank u, next
-- Không sao, anh không phải ngại.
-- liêm sỉ bạn ơi =))

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Bài 1 :

$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$

$Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$Na_2CO_3 + Ba(NO_3)_2 \to BaCO_3 + 2NaNO_3$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$K_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2KOH$
$K_2SO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 + 2KNO_3$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$Mg(OH)_2 + 2HCl \to MgCl_2 + 2H_2O$
Bài 2 :

$a/$

$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO +CO_2$
$b/$
$2NaNO_3 \xrightarrow{t^o} 2NaNO_2 + O_2$

$2KNO_3 \xrightarrow{t^o} 2KNO_2 + O_2$
$c/$
$2Mg(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO + 4NO_2 + O_2$

$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
$2Pb(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2PbO + 4NO_2 + O_2$
Bài 3 :

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl,H_2SO_4$. Gọi là nhóm 1

- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH,Ba(OH)_2$. Gọi là nhóm 2

- chất nào không đổi màu quỳ tím là $NaCl,K_2SO_4$. Gọi là nhóm 3

Cho các mẫu thử nhóm 1 tác dụng lần lượt với mẫu thử nhóm 2 :

*Trong nhóm 2 :

- chất nào tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$

- chất nào không có hiện tượng gì là $NaOH$

*Trong nhóm 1 :

- chất nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
- chất nào không hiện tượng là $HCl$

$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào mẫu thử nhóm 3 :

- chất nào tạo kết tủa trắng là $K_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + K_2SO_4 \to BaSO_4 + 2KOH$
- chất nào không hiện tượng là $NaCl$

Bài 4 :

Gọi $n_{Zn(pư)} = a(mol)$
$Zn + CuSO_4 \to Cu + ZnSO_4$
Theo PTHH :

$n_{Cu} = n_{Zn} = a(mol)$

Ta có :

$m_{giảm}= m_{Zn(pư)} - m_{Cu}$
$⇔ 0,015 = 65a - 64a$

$⇔ a = 0,015$

Theo PTHH :

$n_{CuSO_4} = n_{Zn(pư)} = 0,015(mol)$
$⇔ C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,015}{0,1} = 0,15M$

Câu 5 :

Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol) ; n_{MgCO_3} = b(mol)$

$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :

$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + n_{MgCO_3} $

$= a + b = \dfrac{2,296}{22,4}=0,1025(mol)$     $(1)$

$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{MgCO_3} = b(mol)$
$⇒ m_{MgO} = 40b = 2,4(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,0425 ; b = 0,06$

Suy ra :

$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,0425.100}{10}.100\% = 42,5\%$
$\%m_{MgCO_3} = \dfrac{0,06.84}{10}.100\% = 50,4\%$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247