Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Cách để đánh trọng âm. ( Chi tiết) Chuyên gia...

Cách để đánh trọng âm. ( Chi tiết) Chuyên gia tiếng anh giúp em vúi ạ🎨🎫🎏🎗🎫🎑🎑🎫🎪🎁🎫 câu hỏi 3995136 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Cách để đánh trọng âm. ( Chi tiết) Chuyên gia tiếng anh giúp em vúi ạ🎨🎫🎏🎗🎫🎑🎑🎫🎪🎁🎫

Lời giải 1 :

Cách Đánh Trọng Âm Tiếng Anh Dễ Nhớ (10 Quy Tắc):

Quy tắc 1: Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

Quy tắc 2: Hầu hết các động từ và giới từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.

Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là:oo, oon, ee, eer, ain (chỉ xét động từ), ology, ique, esque, ette thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.

Quy tắc 4: Các từ có tận cùng là: ion, ity, ic, ial, ian, ible, id, eous, uous thì trọng âm thường rơi vào âm tiết trước nó. 

Quy tắc 5: Danh từ ghép thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Quy tắc 6: Tính từ ghép 

Quy tắc 7: Một số tiền tố và hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ: re, mis, dis, un, im, il, ir, in, en, ed, s,es, ling, ly, ful, less, ness, ent, ence, ance, ive, ative, able, ist, ish, er, or,…

Quy tắc 8: Những từ có âm tiết /ə/ thì không nhận trọng âm.

Quy tắc 9: Với những từ có thể đóng nhiều vai trò thì khi là danh từ, tính từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1; khi là động từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. 

Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.

#hanhuynh4567

#hoidap257

HỌC TỐT !!! ( KO ƯA = BC .-. )

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. Quy tắc đánh dấu trọng âm của từ 2 âm tiết

Quy tắc 1: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: assist /əˈsɪst/, destroy /dɪˈstrɔɪ/, maintain /meɪnˈteɪn/

Quy tắc 2: Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất. (hiện text)

Ví dụ: mountain /ˈmaʊn.tən/, handsome /ˈhæn.səm/, pretty /ˈprɪt.i/

Quy tắc 3: Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì: Nếu là danh từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu là động từ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

Record (v) /rɪˈkɔːrd/: ghi âm; (n) /ˈrek.ɚd/: bản ghi âm

Present (v) /prɪˈzent/:thuyết trình ; (n) /ˈprez.ənt/: món quà

Produce (v) /prəˈduːs/ sản xuất; (n) /ˈprɑː.duːs/: nông sản

Ngoại lệ: 

visit /ˈvɪz.ɪt/, travel /ˈtræv.əl/, promise /ˈprɑː.mɪs/: trọng âm luôn nhấn vào âm tiết thứ nhất

reply /rɪˈplaɪ/: trọng âm luôn rơi vào âm thứ 2.

Quy tắc 4: Trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/ 

Ví dụ: 

  • Result /rɪˈzʌlt/, effect /ɪˈfekt/ (hiện text) dù là danh từ nhưng trọng âm rơi 2 do âm tiết 1 đều là /ɪ/
  • Offer /ˈɒf.ər/, happen /ˈhæp.ən/, answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, listen /ˈlɪs.ən/ dù là động từ 2 âm tiết nhưng trọng âm lại rơi vào âm tiết đầu tiên, do âm tiết thứ 2 đều là /ə/

2. Quy tắc đánh dấu trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Quy tắc 1: Hầu hết các từ tận cùng là đuôi; IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm rơi vào âm liền kề trước nó

Ví dụ: statistics /stəˈtɪs·tɪks/, precision /prɪˈsɪʒ.ən/, republic /rɪˈpʌb.lɪk/, scientific /ˌsaɪənˈtɪf.ɪk/ 

Quy tắc 2: Hầu hết các từ tận cùng là các đuôi: ADE, EE, ESE, EER, EETE, OO, OON, AIRE, IQUE thì trọng âm nhấn vào chính các âm này

Ví dụ: Vietnamese /ˌvjet.nəˈmiːz/, refugee /ˌref.juˈdʒiː/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡəˈruː/, cigarette /ˌsɪ.ɡəˈret/, questionnaire /ˌkwes.tʃəˈneər/ 

Quy tắc 3: Hầu hết các từ tận cùng là: AL, FUL, Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Ví dụ: natural /ˈnætʃ.ər.əl, beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/, ability /əˈbɪl.ə.ti/

Quy tắc 4: Các tiền tố không bao giờ có trọng âm mà thường nhấn trọng âm vào âm thứ 2

Ví dụ: unable /ʌnˈeɪ.bəl/, illegal /ɪˈliː.ɡəl/, unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/ 

Quy tắc 5: Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó

Ví dụ: however /ˌhaʊˈev.ər/, whatever /wɒtˈev.ər/, whenever /wenˈev.ər/

3. Quy tắc đánh dấu trọng âm của từ ghép (Stress in compound words)

Quy tắc 1: Danh từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên

Ví dụ: raincoat /ˈreɪŋ.kəʊt/, sunrise /ˈsʌn.raɪz/, film-maker /ˈfɪlmˌmeɪ.kər/ 

Quy tắc 2: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: home-sick /ˈhəʊm.sɪk/, trust-worthy /ˈtrʌstˌwɜː.ði/, water-proof /ˈwɔː.tə.pruːf/

Nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ/ trạng từ hoặc kết thúc là đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2

Ví dụ: bad-tempered /ˌbædˈtemp.əd/, well-done /ˌwel ˈdʌn/, short-sighted /ˌʃɔːtˈsaɪ.tɪd/

Quy tắc 3: Động từ ghép có trọng âm nhấn vào âm ghép thứ 2 

Ví dụ: understand /ˌʌn.dəˈstænd/, overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/, undertake /ˌʌn.dəˈteɪk/

xin hay nhất ạ

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247