@HỌC TỐT
Bài 12: Tác dụng dấu gạch ngang
a,
1. Các dấu gạch ngang:
- Quốc hiệu và tiêu ngữ;
- Địa điểm và ngày tháng làm văn bản;
- Họ tên, chức vụ người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản;
- Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi văn bản;
- Nội dung thông báo, đề nghị, báo cáo;
- Chữ kí và họ tên người gửi văn bản.
2. Tác dụng: Đặt ở đầu dòng để liệt kê (những cái cần cho loại văn bản hành chính).
b,
1. Các dấu gạch ngang
- Thầy chúc các trò ngoan, học giỏi.
- Chúng con vâng lời thầy...
2. Tác dụng: Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (thầy giáo và các em học sinh).
c,
1. Dấu gạch ngang: - một bé trai của đồng đất quê hương.
2. Tác dụng: Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
d,
- Em đi để nó lại => Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
- Giọng em ráo hoảnh => Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
- Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau => Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
e,
1. Dấu gạch ngang: Hà Nội - Huế - Thành phố Hồ Chí Minh
2. Tác dụng: Nối các từ nằm trong một liên danh
Tac dụng dấu gạch ngang
a, Liệt kê các phần cần có trong văn bản hành chính
b, Dùng để đánh dấu lời nói của các nhân vật - cụ thể là thầy giáo và cả lớp
c, Đăt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
d,
e, Nối các từ nằm ttrong một liên danh
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247