1. Trạng ngữ chỉ thời gian:
- Ngày nay, cuộc sống nhân dân ta ngày càng phát triển.
2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- Bà ta đã làm rơi chiếc ví ở sân bay.
3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
- Do ham chơi, lười học nên Mai bị điểm kém.
4. Trạng ngữ chỉ mục đích:
- Để có một công tác thuận lợi, chú ấy phải mất rất nhiều thời gian.
5. Trạng ngữ chỉ phương tiện
- Chỉ với dự thông minh, nhanh nhẹn mà cậu bé ấy đã bắt được tên trộm.
6. Trạng ngữ thời gian, nơi chốn:
Ngày 2/9/1945, tại Quảng Trường Ba Đình Bác Hồ đã đọc bảng tuyên ngôn đọc lập.
@tramy2011hn
1. Trạng ngữ chỉ thời gian
-Ngày mai, lớp tôi có bài kiểm tra Văn
- Hôm qua, em bị điểm kém
2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
-Ở lớp, Nga là học sinh ngoan
- Ngoài vườn, trăm hoa đua nhau nở rộ
3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Do mải chơi nên tôi bị điểm kém
- Vì rét nên trường tôi được nghỉ
4. Trạng ngữ chỉ mục đich
-Để trở thành con ngoan, em đã giúp mẹ làm việc nhà
- Muốn điểm cao, Quỳnh đã quyết tâm học bài
5. Trạng ngữ chỉ phương tiện
Nguyễn Du, bằng ngòi bút thiên tài, đã dựng nên một kiệt tác bất hủ
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247