Câu 1
Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: Da trần, phủ chất nhầy, ẩm, dễ thấm khí. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. Mắt và lỗ mũi ở cao trên đầu, mũi thông khoang miệng.
Câu 2
-Động vật lưỡng cư có hình dáng giống bò sát, nhưng bò sát, cùng với chim và động vật có vú, là các loài động vật có màng ối và không cần có nước để sinh sản. Trong những thập kỷ gần đây, đã có sự suy giảm số lượng của nhiều loài lưỡng cư trên toàn cầu.
-Vai trò của lưỡng cư đối với con người: - Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng. Lưỡng cư là loài thiên địch giúp tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi,… Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa động kinh co giật.
Câu 3
Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn là : - Phổi có cấu tạo phức tạp hơn phổi ếch, có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh. - Xuất hiện cơ liên sườn giúp tăng hiệu quả hô hấp do tăng thể tích lồng ngực. - Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn nên giàu oxi hơn.
Câu 4
Đặc điểm chung của bò sát Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: - Da khô có vảy sừng bao bọc. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. - Chi yếu có vuốt sắc
-Vai trò của Bò sát là:
* Có lợi:
- Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
- Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba...
- Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...
- Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
* Có hại: Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi
Câu 5
Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.
Chim bò câu đẻ 2 trứng/ lứa. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
Câu 6
Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
Câu 7
+ Bay vỗ cánh: cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. Ví dụ: Chim bồ câu, chim sẻ, chim sáo, ...
+ Bay lượn: cánh đập chậm rãi và không liên tục, có khi dang rộng mà không đập. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.
Câu 8
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM :Có mỏ sừng. Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
-Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1
Thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu(mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi vừa thở)
→Khi bơi vừa thở vừa quan sát
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
→Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
→Thuận lợi cho việc di chuyển
Thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước
→Giảm sức cản của nước khi bơi
- Da trần phủ chất nhày và ẩm dễ thấm khí
→Giúp hô hấp trong nước
- Các chi sau có màng bơi căng giữ các ngón
→Tạo thành chân bơi để đẩy nước
Câu 2
Đặc điểm chung của Lưỡng cư:
- Động vật có xương sống vừa thích nghi với đời sống ở cạn,vừa thích nghi với đời sống ở nước
- Có 4 chi
- Da trần vầ ẩm ướt
- Hô hấp bằng phổi và da, nhưng da là chủ yếu
- Thụ tinh ngoài, phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Vai trò của Lưỡng cư đối với đời sống của con người:
- Làm thức ăn
- Làm thuốc
- Làm vật thí nghiệm trong sinh lí học
- Phá diệt sâu bọ phá hoại cây trồng
- Tiêu diệt động vật trung gian truyền bệnh
Câu 3
Cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn:
- Da khô có vảy sừng bao bọc
→Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Có cổ dài
→Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt
→Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
→Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
- Thân dài, đuôi rất dài
→Động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có năm ngón vuốt
→ Tham gia di chuyển trên cạn
Câu 4
Đặc điểm chung của Bò sát:
- Da khô có vảy sừng, cổ dài
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim 3 ngăn có vách hụt ngăn tâm thất(trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha
- Là động vật biến nhiệt
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi
Vai trò của Bò sát:
- Tiêu diệt sâu bọ, các loài gặm nhấm có hại
- Làm thực phẩm
- Làm dược phẩm
- Làm sản phẩm mĩ nghệ
Câu 5
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
- Con đực không có cơ quan giao phối
- Thụ tinh trong
- Mỗi lứa đẻ từ 2-3 trứng, có hiện tượng ấp trứng
- Con non yếu, nuôi con bằng sữa diều
Câu 6
Cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn:
- Thân hình thoi được phủ bằng lông vũ nhẹ, xốp
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Chi sau có chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc
Câu 7
Kiểu bay vỗ cánh:
- Cánh đập liên tục
- Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
Kiểu bay lượn:
- Cánh đập chậm rãi và không liên tục
- Cánh dang rộng mà không đập
- Bay chủ yếu dựa và sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
Câu 8
Đặc điểm chung của lớp Chim:
- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi bảo vệ
- Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều
- Là động vật hằng nhiệt
Vai trò của Chim:
- Có lợi:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm gây hại cho nông,lâm nghiệp
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang sức, làm cảnh
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+ Giúp phát tán cây rừng
- Có hại:
+ Ăn hạt, quả, cá
+ Là động vật trung gian truyền bệnh
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247