Trang chủ Toán Học Lớp 9 GIÚP MIK VS MIK VOTE 5* , CTLHN LUÔN HỨA...

GIÚP MIK VS MIK VOTE 5* , CTLHN LUÔN HỨA . NHANH LÊN NHÉ MAI MIK PHẢI NỘP R . FIGHTING. C1: cho biểu thức P= ( √x - (1/√x) : [ ( √x-1) / √x + (1 - √x )/ ( x

Câu hỏi :

GIÚP MIK VS MIK VOTE 5* , CTLHN LUÔN HỨA . NHANH LÊN NHÉ MAI MIK PHẢI NỘP R . FIGHTING. C1: cho biểu thức P= ( √x - (1/√x) : [ ( √x-1) / √x + (1 - √x )/ ( x+√x) ] với x>0 và x khác 1 . a) rút gọn P b) tính giá trị của P biết x = 2/(2+√3) c) cm P>2 với mọi x > 0 và x khác 1 d) tìm x thoả mãn : P√ x = 6√ x - 3 - căn bậc hai của x-4 đề bài hơi khó hiểu các bạn nào mà làm trên giấy thì viết lại luôn đề bài r chụp cho mik

Lời giải 1 :

Đáp án:

d. x=4

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
a.DK:x > 0;x \ne 1\\
P = \left( {\sqrt x  - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right):\left[ {\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x }} + \dfrac{{1 - \sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}} \right]\\
 = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt x }}:\left[ {\dfrac{{x - 1 + 1 - \sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}} \right]\\
 = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt x }}.\dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 1} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 1} \right)}} = \dfrac{{{{\left( {\sqrt x  + 1} \right)}^2}}}{{\sqrt x }}\\
 = \dfrac{{x + 2\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}\\
b.Thay:x = \dfrac{2}{{2 + \sqrt 3 }} = \dfrac{4}{{4 + 2\sqrt 3 }}\\
 = \dfrac{4}{{{{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}^2}}}\\
 \to P = \dfrac{{\dfrac{2}{{2 + \sqrt 3 }} + 2\sqrt {\dfrac{4}{{{{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}^2}}}}  + 1}}{{\sqrt {\dfrac{4}{{{{\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}^2}}}} }}\\
 = \dfrac{{\dfrac{2}{{2 + \sqrt 3 }} + 2.\dfrac{2}{{\sqrt 3  + 1}} + 1}}{{\dfrac{2}{{\sqrt 3  + 1}}}} = \dfrac{{3 + 3\sqrt 3 }}{2}\\
c.P > 2\\
 \to \dfrac{{x + 2\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }} > 2\\
 \to \dfrac{{x + 2\sqrt x  + 1 - 2\sqrt x }}{{\sqrt x }} > 0\\
 \to x + 1 > 0\left( {do:\sqrt x  > 0\forall x > 0} \right)\\
 \to x >  - 1\left( {ld} \right)\forall x > 0\\
 \to dpcm\\
d.P\sqrt x  = 6\sqrt x  - 3 - \sqrt {x - 4} \\
 \to \dfrac{{x + 2\sqrt x  + 1}}{{\sqrt x }}.\sqrt x  = 6\sqrt x  - 3 - \sqrt {x - 4} \\
 \to x + 2\sqrt x  + 1 = 6\sqrt x  - 3 - \sqrt {x - 4} \\
 \to x - 4\sqrt x  + 4 =  - \sqrt {x - 4} \\
 \to {\left( {\sqrt x  - 2} \right)^2} =  - \sqrt {x - 4} \left( 1 \right)\\
Do:{\left( {\sqrt x  - 2} \right)^2} \ge 0\forall x > 0\\
\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt x  - 2 = 0\\
 - \sqrt {x - 4}  = 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 4\\
x = 4
\end{array} \right.\left( {TM} \right)\\
 \to x = 4
\end{array}\)

Thảo luận

-- từ dòng phép tính thứ 5 mik chưa hiểu , bạn gt cho mik vs
-- trong các ngoặc lớn (..) chỉ có tử số và được quy đồng lên còn mẫu số thì đã : 2/ (căn 3+1) đó b
-- gt ngắn gọn được ko ạ
-- trong ngoặc các số được quy đồng hoặc phân tích từ số nào
-- bạn ơi
-- đây là tử, quy đồng \(\frac{2}{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{4}{{\sqrt 3 + 1}} + 1\) bạn
-- r như thế nào nữa
-- quy đồng xong rồi tính toán như bình thường thôi bạn

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247