Trang chủ Hóa Học Lớp 8 A/H2 B/A hai khí A và B. Bài 4 (...

A/H2 B/A hai khí A và B. Bài 4 ( 6,0 điểm) 1. Hãy dùng phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi hỗn hợp A2O3 , Fe,O, , CACO3. 2. Viết phương trình hóa

Câu hỏi :

Giúp mk giải bài 4 với mn. Mk cần rất gấp🙏🙏🙏

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$1/$

Cho hỗn hợp vào dung dịch $NaOH$ lấy dư , thu được :

- chất rắn : $CaCO_3,Fe_2O_3$

- dung dịch : $NaOH,NaAlO_2$

$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$

+) Sục $CO_2$ tới dư vào dung dịch , thu lấy kết tủa :

$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to NaHCO_3 + Al(OH)_3$

+) Nung kết tủa ở nhiệt độ cao , thu được $Al_2O_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$

Đem phần chất rắn tác dụng với $HCl$ lấy dư , thu được :

- dung dịch $FeCl_3,CaCl_2,HCl$

$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$

$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$

+) Sục $NH_3$ lấy dư vào dung dịch trên , thu được :

- Kết tủa : $Fe(OH)_3$
- Dung dịch : $NH_4Cl,CaCl_2$

$NH_3 + HCl \to NH_4Cl$

 $FeCl_3 + 3NH_3 + 3H_2O \to 3NH_4Cl + Fe(OH)_3$

+) Nung kết tủa , thu được $Fe_2O_3$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$

+) Cho phần dung dịch vào lượng dư dung dịch $(NH_4)_2CO_3$ , thu lấy kết tủa thì được $CaCO_3$.

$CaCl_2 + (NH_4)_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NH_4Cl$

$2/$
$(1) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$(2) Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$
$(3) NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaCl$
$(4) 2Al(OH)_3  \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$(5) 2Al_2O_3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O_2$
$(6) Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
$(7) AlCl_3 + 3AgNO_3 \to 3AgCl + Al(NO_3)_3$
$(8)4Al(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3 + 8NO_2 + O_2$
$(9) NaAlO_2 + 4HCl  \to AlCl_3 +NaCl + 2H_2O$

$(10) Al(NO_3)_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KNO_3$
$3/$
Gọi $n_{Na_2CO_3.10H_2O} = x(mol) ; n_{K_2CO_3} = y(mol)$
- Đem cần hỗn hợp thu được $m_1$ gam :

$286x + 138y = m_1(1)$

- Nung hỗn hợp thu được $m_2$ gam :

$106x + 138 = m_2(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $x , y$ suy ra $\%$

Thảo luận

Lời giải 2 :

1. 

Cho hỗn hợp vào dd KOH dư, lọc tách thu được chất rắn A gồm $CaCO_3$, $Fe_2O_3$, dung dịch B gồm $KOH$, $KAlO_2$. 

Sục dư $CO_2$ vào B thu được kết tủa. Nung kết tủa hoàn toàn thu được $Al_2O_3$. 

Nung hoàn toàn A thu được chất rắn. Cho chất rắn vào nước dư, lọc tách thu được chất rắn $Fe_2O_3$ và dung dịch $Ca(OH)_2$. Cho dư $Na_2CO_3$ vào dd thu được $CaCO_3$. 

2.

(1) $4Al+3O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2Al_2O_3$

(2) $Al_2O_3+2NaOH\to 2NaAlO_2+H_2O$

(3) $NaAlO_2+CO_2+H_2O\to Al(OH)_3+NaHCO_3$

(4) $2Al(OH)_3\buildrel{{t^o}}\over\to Al_2O_3+3H_2O$ 

(5) $2Al_2O_3\buildrel{{đpnc}}\over\to 4Al+3O_2$

(6) $Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O$

(7) $AlCl_3+3AgNO_3\to Al(NO_3)_3+3AgCl$

(8) $2Al(NO_3)_3\buildrel{{t^o}}\over\to Al_2O_3+6NO_2+\dfrac{3}{2}O_2$

(9) $NaAlO_2+4HCl\to AlCl_3+NaCl+2H_2O$ 

3.

Cân khối lượng $m$ của hỗn hợp ban đầu. Nung hoàn toàn hỗn hợp, cân lấy khối lượng $m'$. 

Độ chênh lệch khối lượng $m-m'$ là của nước. Tính số mol nước, suy ra $n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{n_{H_2O}}{10}$. Tính khối lượng $Na_2CO_3.10H_2O$, suy ra $\%m$.

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247