Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Bài 1. Cho 11,2g sắt vào 200ml dung dịch axit...

Bài 1. Cho 11,2g sắt vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi

Câu hỏi :

Bài 1. Cho 11,2g sắt vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi)? Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 9,4g K2O vào 200ml nước. a, Tính nồng độ mol của dd thu được (giả sử quá trình hòa tan không làm thay đổi thể tích dd)? b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng? Biết D = 2,044g/ml. Bài 3. Hòa tan 1,8g magie vào 50ml dung dịch H2SO4 (D = 1,2g/ml) thì vừa đủ a, Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng? b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?

Lời giải 1 :

Bài 1:

n Fe=$\frac{11,2}{56}$ =0,2 mol

n H2SO4=0,2.3=0,6 mol

           Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑

trc pứ:0,2   0,6                                 mol

pứ:      0,2   0,2          0,2                  mol

sau pứ: 0   0,4          0,2                   mol

-dd sau pứgoofm:H2SO4 dư, FeSO4

-vì Vdd thay đổi ko đáng kể

⇒Vdd sau=Vdd ban đầu=0,2 l

CM FeSO4=$\frac{0,2}{0,2}$ =1 M

CM H2SO4 dư=$\frac{0,4}{0,2}$ =2 M

Bài 2:

n K2O=$\frac{9,4}{94}$ =0,1 mol

K2O+H2O→2KOH

 0,1→            0,2    mol

a.

CM KOH=$\frac{0,2}{0,2}$ =1 M

b.

-vì D=2,044g/ml

⇒mdd sau=m K2O+m H2O

                 =9,4+200.2,044=408,8 g

C% KOH=$\frac{9,4}{408,8}$.100≈2,3 %

Bài 3:

n Mg=$\frac{1,8}{24}$ =0,075 mol

 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑

0,075→0,075        0,075      0,075        mol

a.

m H2SO4=0,075.98=7,35 g

b.

mdd H2SO4=50.1,2=60 g

C% H2SO4=$\frac{7,35}{60}$.100=12,25 %

c.

m ct MgSO4=0,075.120=9 g

mdd sau=m Mg+m dd H2SO4-m H2

              =1,8+60-0,075.2 =61,65 g

C% MgSO4=$\frac{9}{61,65}$.100≈14,6 %

-------------------Nguyễn Hoạt------------------------

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài 1:

PTHH

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2↑

0,2      0,2            0,2            

nFe= 11,2/56= 0,2 (mol)

Đổi: 200ml = 0,2l

nH2SO4= 0,2.3= 0,6 (mol)

So sánh: nFe      với        nH2SO4

              0,2/1      <           0,6/1

=> Fe tác dụng hết; H2SO4 tác dụng dư

Các chất có trong dung dịch sau là: dd H2SO4 dư; dung dịch FeSO4

Vì thể tích dung dịch không đổi

=> Vdd sau= Vdd trước= 200ml= 0,2(l)

Cm dd H2SO4 dư= (0,6-0,2)/0,2= 2 M

Cm dd FeSO4       = 0,2/0,2= 1M

Bài 2: 

PTHH

K2O + H2O -> 2KOH

0,1                       0,2

nK2O= 9,4/ 94= 0,1 (mol)

a) Vì quá trình hòa tan không làm thay đổi thể tích dd

=> Vdd sau= V nước= 200ml= 0,2l

=> Cm dd KOH= 0,2/0,2= 1M

b) 

mKOH= 0,2. 56= 11,2 (g)

mdd KOH= 200 . 2,044= 408,8 (g)

=> C% dd KOH= 11,2/408,8 .100% ≈ 2,74 %

Bài 3: 

PTHH

Mg +  H2SO4 -> MgSO4 +   H2↑

0,075   0,075        0,075        0,075

nMg = 1,8/ 24= 0,075 (mol)

a) mH2SO4= 0,075 . 98= 7,35 (mol)

b) 

mdd H2SO4= 50 . 1,2 = 60 (g)

=> C% dd H2SO4 = 7,35/60 .100% = 12,25 %

c)  

mMgSO4= 0,075 . 120= 9 (g)

mdd MgSO4= mMg + mdd H2SO4 - mH2= 1,8 + 60 - 0,075.2= 61,65 (g)

=> C% dd MgSO4= 9/61,65 . 100%  ≈ 14, 6 %

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247