Trang chủ Toán Học Lớp 9 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH \(1,\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=5\\\left(xy-1\right)^2=x^2-y^2+2\end{matrix}\right.\) \(2,\left\{{}\begin{m

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH \(1,\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=5\\\left(xy-1\right)^2=x^2-y^2+2\end{matrix}\right.\) \(2,\left\{{}\begin{m

Câu hỏi :

GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH \(1,\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=5\\\left(xy-1\right)^2=x^2-y^2+2\end{matrix}\right.\) \(2,\left\{{}\begin{matrix}\left(2-\frac{1}{2x+y}\right)\sqrt{y}=2\\\left(2+\frac{1}{2x+y}\right)\sqrt{x}=2\end{matrix}\right.\)

Lời giải 1 :

Bạn kia làm đc câu 1 r thì mình làm câu 2 nhé, câu 1 trình bày hơi dài

$HPT ⇔ \left \{ {{2\sqrt[]{xy} - \frac{\sqrt[]{xy} }{2x + y} = 2\sqrt[]{x} (1) } \atop {2\sqrt[]{xy} - \frac{\sqrt[]{xy} }{2x + y} = 2\sqrt[]{y} (2)}} \right. ⇔ \left \{ {{ (1) + (2) : \sqrt[]{y} - \sqrt[]{x} = 2\sqrt[]{xy} (3) } \atop { (2) - (1): \sqrt[]{y} + \sqrt[]{x} = \frac{\sqrt[]{xy} }{2x + y} (4)}} \right. ⇔ \left \{ {{ \sqrt[]{y} - \sqrt[]{x} = 2\sqrt[]{xy}} \atop { (3).(4) : y - x = \frac{2xy}{2x + y}}} \right.$

$⇔ \left \{ {{ \sqrt[]{y} - \sqrt[]{x} = 2\sqrt[]{xy}} \atop {xy - 2x² + y² = 2xy }} \right. ⇔ \left \{ {{ \sqrt[]{y} - \sqrt[]{x} = 2\sqrt[]{xy}} \atop {(x + y)(2x - y) = 0 }} \right. ⇔ \left \{ {{ \sqrt[]{y} - \sqrt[]{x} = 2\sqrt[]{xy}} \atop {y = 2x}} \right.$

$⇔ \left \{ {{ \sqrt[]{2x} - \sqrt[]{x} = 2\sqrt[]{2x²}} \atop {y = 2x}} \right. ⇔ \left \{ {{ x = (\frac{2\sqrt[]{2}}{\sqrt[]{2} - 1})²} \atop {y = 2x}} \right.⇔ \left \{ {{ x = 8(3 + 2\sqrt[]{2})}\atop {y = 16(3 + 2\sqrt[]{2})}} \right.$

 

Thảo luận

-- Dùng \dfrac thì phân số nó bự hơn ấy lão ngưu, với đừng dùng dấu hệ phương trình trong phần thêm công thức, nó chút ét hà, dùng phần giải phương trình ngoặc vuông ấy, thay [ bằng \{
-- Hình như có vấn đề, đang kiểm tra lại
-- chỗ x bị ngược thôi, $x = \left(\dfrac{\sqrt{2} -1}{2\sqrt{2}}\right)^2$
-- Sorry all, đôi lúc lú lẫn, cái nầy mới đúng 110% nè Bài 2 công nhận hơi khó, tham khảo cách giải $HPT ⇔ \left \{ {{2\sqrt[]{xy} - \frac{\sqrt[]{xy} }{2x + y} = 2\sqrt[]{x} (1) } \atop {2\sqrt[]{xy} + \frac{\sqrt[]{xy} }{2x + y} = 2\sqrt[]{y} (2)}} \ri... xem thêm
-- $y = 2x = \dfrac{3 + 2\sqrt{2}}{4}$ liuliu
-- Bài 2 công nhận hơi khó, tham khảo cách giải $HPT ⇔ \left \{ {{2\sqrt[]{xy} - \frac{\sqrt[]{xy} }{2x + y} = 2\sqrt[]{x} (1) } \atop {2\sqrt[]{xy} + \frac{\sqrt[]{xy} }{2x + y} = 2\sqrt[]{y} (2)}} \right. ⇔ \left \{ {{ (1) + (2) : \sqrt[]{y} + \sqrt[]{... xem thêm
-- Kết quả trên sai rồi Hadayne, mới chỉnh lại do nhầm
-- Moi đâu ra mấy cái hệ hại não ghứm???

Lời giải 2 :

Cho mik xin 5*+cảm ơn + câu trả lời hay nhất nhé!!! 

Chúc bạn học tốt 👍

image
image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247