Trang chủ Toán Học Lớp 12 1. Cho hình chóp S.ABC có V S. ABC=a^3√2 /36...

1. Cho hình chóp S.ABC có V S. ABC=a^3√2 /36 và mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a. Khoảng cách từ A đến (SBC) bằng? 2. Cho tứ diện ABCD có thể tích V. Gọi M,

Câu hỏi :

1. Cho hình chóp S.ABC có V S. ABC=a^3√2 /36 và mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a. Khoảng cách từ A đến (SBC) bằng? 2. Cho tứ diện ABCD có thể tích V. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm tam giác ABC, ACD, ABD, BCD. Tính thể tích khối tứ diện MNPQ. 3. Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (A'B'C') trùng với trọng tâm của tam giác A'B'C', mặt phẳng (ABB'A') tạo với đáy một góc 60 độ. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho. Mọi người ráng giải giùm e với ạ. Tại chiều nay e phải đi học rồi!!!!! E cảm ơn ạ.

Lời giải 1 :

Đáp án:

1) $d(A;(SBC)) = \dfrac{a\sqrt6}{9}$

2) $V_{M.NPQ} = \dfrac{1}{27}V$

3) $V_{ABC.A'B'C'} = \dfrac{a^3\sqrt3}{8} \, (đvtt)$

Giải thích các bước giải:

1) Ta có:

$V_{S.ABC} = V_{A.SBC} = \dfrac{1}{3}S_{SBC}.d(A;(SBC))$

$\Rightarrow d(A;(SBC)) = \dfrac{3V_{S.ABC}}{S_{SBC}} = \dfrac{3.\dfrac{a^3\sqrt2}{36}}{\dfrac{a^2\sqrt3}{4}} = \dfrac{a\sqrt6}{9}$

2) Gọi $E, F, K$ lần lượt là trung điểm của $AB, AC, BC$

Ta được: $\dfrac{DN}{DF} = \dfrac{DP}{DE} = \dfrac{DQ}{DK} = \dfrac{2}{3}$ (tính chất của trọng tâm)

$\Rightarrow \dfrac{V_{D.PNQ}}{V_{D.EFK}} = \left(\dfrac{2}{3}\right)^3 = \dfrac{8}{27}$

Ta lại có:

$\dfrac{V_{D.PNQ}}{V_{M.NPQ}} = \dfrac{\dfrac{1}{3}S_{PNQ}.d(D;(PNQ))}{\dfrac{1}{3}S_{PNQ}.d(M;(PNQ))} = \dfrac{d(D;(PNQ))}{d(M;(PNQ))} = 2$

$\Rightarrow V_{M.NPQ} = \dfrac{4}{27}V_{D.EFK}$

Mặt khác:

$S_{EFK} = S_{ABC} - S_{AEF} - S_{BEK} - S_{CFK} = \dfrac{1}{4}S_{ABC}$

$\Rightarrow \dfrac{V_{D.EFK}}{V_{D.ABC}} = \dfrac{1}{4}$

hay $V_{D.EFK} = \dfrac{1}{4}V$

Do đó $V_{M.NPQ} = \dfrac{4}{27}.\dfrac{1}{4}.V = \dfrac{1}{27}V$

3) Gọi $G'$ là trọng tâm của $ΔA'B'C'$

$\Rightarrow AG'\perp (A'B'C') \, (gt)$

Ta có: $ΔA'B'C'$ đều, $G'$ là trọng tâm

$\Rightarrow G'A' = G'B'$

$\Rightarrow AA' = AB'$

$\Rightarrow ΔAA'B'$ cân tại $A$

Gọi $M$ là trung điểm $A'B'$

$\Rightarrow AM\perp A'B'$

Mặt khác: $ΔA'B'C'$ đều, $M$ là trung điểm $A'B'$

$\Rightarrow C'M\perp A'B'$

$\Rightarrow G'M = \dfrac{1}{3}C'M = \dfrac{1}{3}.A'B'\dfrac{\sqrt3}{2} = \dfrac{a\sqrt3}{6}$

Ta được:

$\begin{cases}(A'B'C')\cap(ABB'A') = A'B'\\AM\subset (ABB'A')\\ AM\perp A'B'\\C'M \subset (A'B'C') \\ C'M \perp A'B'\end{cases}$

$\Rightarrow \widehat{((ABB'A');(A'B'C'))} = \widehat{AMC'} = 60^o$

$\Rightarrow AG' = G'M.\tan60^o = \dfrac{a\sqrt3}{6}.\sqrt3 = \dfrac{a}{2}$

Do đó:

$V_{ABC.A'B'C'} = S_{A'B'C'}.AG' = \dfrac{a^2\sqrt3}{4}.\dfrac{a}{2} = \dfrac{a^3\sqrt3}{8} \, (đvtt)$

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247