1. The children looked at the women with a red hat.
Ta thấy "looked" là động từ ở quá khứ (vì có ed).
Do đó ta áp dụng công thức câu bị động của thì quá khứ đơn:
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): The children
Động từ (V): Looked
Tân ngữ (O): the women with a red hat
→ The women with a red hat was looked by the children.
2. They have provided the victims with food and clothing.
Ta thấy trong câu chủ động có "have provided" (have + V3)↔ Câu được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Do đó ta phải áp dụng công thức câu bị động của thì hiện tại hoàn thành:
S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): They (chủ ngữ này thường không cần viết lại dưới dạng "by Sb/O")
Động từ (V): provided
Tân ngữ (O): the victims.
→ The victims have been provided with food and clothing.
3. The teacher explains the lesson.
Ta thấy "explains" đang ở dạng thêm "s" ↔ Thì hiện tại đơn.
Do đó ta phải áp dụng công thức bị động của thì hiện tại đơn:
S + be + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): The teacher
Động từ (V): explains.
Tân ngữ (O): The lesson.
→ The lesson is explained by the teacher.
4. Mrs Green is cooking the food in the kitchen.
Ta thấy có "is cooking" (be+V_ing) ↔ Thì hiện tại tiếp diễn.
Do đó ta phải áp dụng công thức bị động của thì hiện tại tiếp diễn:
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): Mrs Green
Động từ (V): cooking.
Tân ngữ (O): the food.
→ The food is being cooked in the kitchen by Mrs Green.
5. The doctor examined the patients.
Ta thấy có examined đang ở dạng thêm ed ↔ thì quá khứ đơn.
Do đó ta áp dụng công thức bị động của thì quá khứ đơn:
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
Xác định các thành phần trong câu chủ động:
Chủ ngữ (S): The doctor.
Động từ (V): examined.
Tân ngữ (O): the patients.
→The patients were examined by The doctor.
--------------------------------------------------
Giải thích thêm:
Các cụm từ chỉ nơi chốn, thời điểm, địa điểm,... thường được đặt trước "by Sb/O."
1.The women with a red hat was looked by The Children
`->`Cấu trúc bị động QKĐ : S + was/were +` V_{II}` + địa điểm,.... + by O + Thời gian
2. The victims have been provided with food and clothing
`->`Cấu trúc bị động HTHT : S +have/has +been +` V_{II}` + địa điểm,... + by O + thời gian
3.The Lesson is explained by teacher
`->`Cấu trúc HTĐ : S + is/are +`V_{II}` + địa điểm,... + By O + Thời gian
4.The food is being cooked in the kitchen by Mrs Green
`->`Cấu trúc bị động HTTD: S + is/are + being + `V_{II}` + địa điểm,.. + By O + thời gian
5. The patients were examined by The doctor
`->`Cấu trúc bị động QKĐ : S + was/were + V_{II} + địa điểm,.... + by O + Thời gian
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247