1. I/come/market/tomorrow.
→ I will come market tomorrow.
(Câu thì tường lai đơn: $S + will + V_o$).
2. What/you/doing?
→ What are you doing?
(Câu thì hiện tại tiếp diễn: $(?) Wh + tobe + S + V_ing$).
3. Where/they?
→ Where are they?
(Where are they? → Họ ở đâu. $(?) Wh + tobe + S$. Không được dùng $do/does$)
4. How/you/go to school?
→ How do you go to school?
(Câu thì hiện tại đơn. $(?) How + do/does + V_o$).
5. How/money/you/have?
→ How much money do you have?
(money không đếm được + thì hiện tại đơn → $much$ + $do/does$)
1. I am comming market tomorrow.
→ Thì hiện tại tiếp diễn, dấu hiệu: tomorrow
Cấu trúc: (+) S + tobe + V-ing + O
2. What are you doing ?
→ Thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: (?) (W.H) + tobe + S + V-ing
3. Where are they ?
→ (W.H) + tobe + S
4. How do you go to school ?
→ Thì hiện tại đơn
Cấu trúc: (?) (W.H) + do/does + S + V + O
5. How much money do you have ?
→ money là số ít → dùng much
→ Thì hiện tại đơn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247