Danh từ: ngày đông, tháng giá, chim sâu, hiệp sĩ, cây cối
`->` Vì danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Động từ: chuyền cành, kiếm ăn, bảo vệ, đón xuân
`->` Vì động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật, sự việc
Tính từ: băng giá, cần mẫ, gan góc, tí tách, vô danh
`->` Vì tính từ là những từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi…
Đại từ: chúng
`->` Đại từ là từ để chỉ một sự vật, sự việc cụ thể, nó dùng để thay thế co tính từ, động từ, danh từ,...
Quan hệ từ: để (biểu thị lí do), là (quan hệ tương đương)
`->` Quan hệ từ là từ nối và để nối các vế, các câu theo như ý nghĩa của chúng
`@Sú`
Trong ngày đồng=> danh từ tháng giá, những con chim sâu cần mẫn=> tính từ, gan góc, tí tách chuyền cành để => quan hệ từ kiếm ăn. Chúng không tự biết rằng chúng=> đại từ là những hiệp sĩ => danh từ vô danh bảo vệ=> động từ cho cây côi đón xuân.
Note : nhắc lại 1 số kiến thức
Danh từ : Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị)
Chú ý : Danh từ có thể là chỉ khái niệm là loại danh từ có ý nghĩa trừu tượng (danh từ trừu tượng, đã nêu ở trên). Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen,....
Động từ : Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Tính từ : Tính từ là nhữngtừdùng để miêu tả các đặc điểm hoặctínhchất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
Quan hệ từ : Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...
Đại từ :
Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
- Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình: là đại từ dùng để xưng hô, là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
- Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:
- Đại từ dùng để hỏi: Ai? Gì? Nào? Bao nhiêu?...
- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp: vậy, thế...
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247