Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 2:
a)Xét 2 tam giác ABI và ACI có
AB=AC (do cân tại A)
$\widehat{BAI}$=$\widehat{CAI}$ (vì AI là đường phân giác)
AI chung
⇒ Δ ABI = ΔACI (C-G-C)
b,Vì Δ ABI = ΔACI
$\widehat{AIB}$=$\widehat{AIC}$
mà $\widehat{AIB}$+$\widehat{AIC}$=180 độ (kề bù)
⇒ $\widehat{AIB}$=$\widehat{AIC}$=90 độ
⇒ AI là đường trung tuyến của tam giác ACI
c,Ta có:AG=$\frac{2}{3}$AI (tính chất trọng tâm)
Hay AG=$\frac{2}{3}$.9
AG=6 cm
Câu 1:
a,$3^{2}$.$3^{4}$=$3^{6}$
b,$5^{7}$:$5^{4}$=$5^{7-4}$=$5^{3}$
c,2$x^{4}$.$y^{2}$.5$x^{}$$y^{2}$=(2.5)($x^{4}$.$x^{2}$).($y^{2}$.$y^{2}$)
=10$x^{6}$.$y^{4}$
d,4.$x^{4}$$y^{2}$:2$x^{3}$$y^{2}$=(4:2)($x^{4}$:$x^{2}$)($y^{2}$:$y^{2}$)
=2$x^{2}$$y^{1}$
chúc bạn học tốt
Đáp án:
Câu 1:
a. \(729\)
b. \(125\)
c. \(10.x^{5}.y^{4}\)
d. \(2x\)
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a. \(3^{2}.3^{4}=3^{6}=729\)
b. \(\dfrac{5^{7}}{5^{4}}=5^{3}=125\)
c. \(2x^{4}y^{2}.5xy^{2}=(2.5).(x^{4}.x)(y^{2}.y^{2})=10.x^{5}.y^{4}\)
d. \(\dfrac{4x^{4}y^{2}}{2x^{3}y^{2}}=2.x.y^{0}=2x\)
Bài 2:
a. Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta ACI\):
Ta có: \(AI\) cạnh chung
\(\widehat{BAI}=\widehat{CAI}\) (gt)
\(AB=AC\) \((\Delta ABC\) cân \()\)
Vậy \(\Delta ABI\)=\(\Delta ACI\) (c.g.c)
b. Ta có: \(CI=BI\) (cạnh tương ứng, chứng minh trên)
\(\Rightarrow AI\) là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)
c. Ta có: \(AG=\dfrac{2}{3}.AI=\dfrac{2}{3}.9=6\) cm (Tính chất của trọng tâm)
d.
Do \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) nên \(AI\) đường phân giác đồng thời là đường cao
\(\Rightarrow AI \perp BC\)
Xét hai tam giác vuông \(\Delta CHI\) và \(\Delta BHI\):
Ta có: \(HI\) cạnh chung
\(CI=BI\) (cmt)
Vậy \(\Delta CHI\) =\(\Delta BHI\) (c.g.c)
\(\Rightarrow \widehat{HCI}=\widehat{HBI}\) (góc tương ứng)
Mặc khác: \(\widehat{ACB}=\widehat{ABC}\) \((\Delta ABC\) cân \()\)
Mà \(\widehat{HCI}=\widehat{HBI}\)
\(\Rightarrow \widehat{ABK}=\widehat{ACF}\)
Xét \(\Delta ACF\) và \(\Delta ABK\):
Ta có: \(\widehat{A}\) góc chung
\(AB=AC\)
\(\widehat{ABK}=\widehat{ACF}\)
Vậy \(\Delta ACF\)=\(\Delta ABK\) (g.c.g)
\(\Rightarrow \widehat{AKB}=\widehat{AFC}=90°\) (góc tương ứng)
Vậy \(CH \perp AB\)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247