II. Tự luận:

Câu hỏi :

II. Tự luận: Câu 1: Viết cú pháp và giải thích: a. Cú pháp khai báo biến, khai báo hằng, lệnh gán? b. Cú pháp Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, dạng thiếu? Câu 2: Lệnh write và writeln giống và khác nhau như thế nào? Câu 3: Để nhập giá trị cho biến N từ bàn phím dùng lệnh gì? Câu 5: Để in ra màn hình dòng chữ: KIEM TR GIUA KY II em dùng lệnh gì? Câu 6: Giả sử a và b là hai biến kiểu số nguyên được nhập vào từ bàn phím. E hãy sử dụng câu trúc rẽ nhánh dạng đủ viết câu lệnh so sánh và thông báo kết quả khi so sánh a và b

Lời giải 1 :

Câu 1:Phân biệt ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy. Kể tên một số ngôn ngữ lập trình. Khái niệm chương trình dịch.
Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất dành cho máy tính, nó gồm các dãy bit gồm 2 kí hiệu 0 và 1. Máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện.
Ưu điểm: máy tính có thể hiểu và thực hiện được ngay.
Nhược điểm: tốn nhiều thời gian và công sức để viết chương trình.
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
Ưu điểm: tốn ít thời gian và công sức để viết chương trình.
Nhược điểm: máy tính sẽ không thể hiểu và thực hiện được.
- Một số ngôn ngữ lập trình như: C, Java, Basic, Pascal,...
Chương trình dịch là chương trình chuyển đổi các câu lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình sang các câu lệnh viết bằng ngôn ngữ máy.

Câu 2: Trình bày các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình, từ khóa, tên.
Kể tên một số từ khóa đã học.
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 2 thành phần cơ bản:
Bảng chữ cái:
- Các chữ cái tiếng Anh: A->Z và a->z                 - Các chữ số: 0->9
- Các kí tự khác: + Dấu phép toán: + ; - ; * ; /         + Các kí hiệu: @ ; $ ; ( ; ) ; ...
Các quy tắc:
- Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có quy tắc quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
- Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định.
Từ khóa:  là những từ dành riêng, không sử dụng bất kì mục đích nào khác
ngoài mục đích sử dụng mà ngôn ngữ lập trình quy định.
- Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số từ khóa nhất định.
Tên: dùng để phân biệt và nhận biết đại lượng và các đối tượng trong chương trình.
- Tên gồm có 2 loại:                + Tên chuẩn.          + Tên do người lập trình đặt.
- Một số từ khóa đã học:
Program: từ khóa dùng để khai báo tên chương trình.
Uses: từ khóa dùng để khai báo tên thư viện.
Begin, End: các từ khóa dùng để thông báo bắt đầu và kết thúc chương trình.

Câu 3: Trình bày cấu trúc chung của một chương trình
Cấu trúc chunh của một chương trình gồm 2 phần: - Phần khai báo và phần thân chương trình.
a) Phần khai báo:
- Gồm các câu lệnh dùng để khai báo.
+ Khai báo tên chương trình (sử dụng từ khóa Program).
+ Khai báo tên thư viện (sử dụng từ khóa Uses).
+ Khai báo tên hằng (sử dụng từ khóa Const).
+ Khai báo tên biến (sử dụng từ khóa Var).
* Phần khai báo là phần không bắt buộc.
b) Phần thân chương trình:
- Gồm các câu lệnh được đặt trong cặp từ khóa Begin... End.
* Phần thân chương trình là phần bắt buộc phải có trong chương trình.

Câu 4: Trình bày các kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình Pascal, các phép toán trên kiểu số nguyên, số thực, các phép so sánh.
Một số kiểu dữ liệu cơ bản sử dụng trong ngôn ngữ lập trình là:
+ Kiểu số nguyên (tên trong ngôn ngữ lập trình là: Integer)
+ Kiểu số thực (tên trong ngôn ngữ lập trình là: Real)
+ Kiểu kí tự (tên trong ngôn ngữ lập trình là: Char)
+ Kiểu xâu kí tự (tên trong ngôn ngữ lập trình là: String)
Các phép toán trên kiểu số nguyên là:
+ Phép cộng:  +                        + Phép trừ:  -                            + Phép nhân:  *
+ Phép chia:  /                         + Chia lấy phần dư:  mod           + Chia lấy phần nguyên:  div
Các phép toán trên kiểu số thực là:
+ Phép cộng:  +                       + Phép trừ:  -          + Phép nhân:  *               + Phép chia:  /
Các phép so sánh là:
+ Lớn hơn:  >                          + Bé hơn:  <                              + Bằng:  =
+ Lớn hơn hoặc  bằng:  >=      + Bé hơn hoặc bằng:  <=            + Khác:  < >

Câu 5: Trình bày cú pháp và chức năng của câu lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím và thông báo kết quả ra màn hình. Cho ví dụ.
Cú pháp của câu lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím:
   Read(<biến 1>,<biến 2>,…………);                      Readln(<biến 1>, <biến 2>,……..);
Trong đó: Các biến có thể là tên của 1 biến hay nhiều biến(giữa các biến ngăn cách nhau bởi dấu phẩy)
Chức năng: dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím.       Vd: Readln(a);                       Readln(b);
Cú pháp của câu lệnh thông báo kết quả ra màn hình:
   Write(<tham số 1>, <tham số 2>,..., <tham số n>);
   Writeln(<tham số 1>, <tham số 2>, ..., <tham số n>);
Trong đó: tham số có thể là tên biến, tên hằng, biểu thức hoặc xâu kí tự,……
Chức năng: dùng để thông báo kết quả ra màn hình.
Vd: Write(‘a=’, a);

Thảo luận

Lời giải 2 :

Câu 1:Phân biệt ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy. Kể tên một số ngôn ngữ lập trình. Khái niệm chương trình dịch.
- Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất dành cho máy tính, nó gồm các dãy bit gồm 2 kí hiệu 0 và 1. Máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện.
* Ưu điểm: máy tính có thể hiểu và thực hiện được ngay.
* Nhược điểm: tốn nhiều thời gian và công sức để viết chương trình.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
* Ưu điểm: tốn ít thời gian và công sức để viết chương trình.
* Nhược điểm: máy tính sẽ không thể hiểu và thực hiện được.
- Một số ngôn ngữ lập trình như: C, Java, Basic, Pascal,...
- Chương trình dịch là chương trình chuyển đổi các câu lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình sang các câu lệnh viết bằng ngôn ngữ máy.

Câu 2: Trình bày các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình, từ khóa, tên.
Kể tên một số từ khóa đã học.
- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 2 thành phần cơ bản:
* Bảng chữ cái:
- Các chữ cái tiếng Anh: A->Z và a->z                 - Các chữ số: 0->9
- Các kí tự khác: + Dấu phép toán: + ; - ; * ; /         + Các kí hiệu: @ ; $ ; ( ; ) ; ...
* Các quy tắc:
- Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có quy tắc quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng.
- Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định.
- Từ khóa:  là những từ dành riêng, không sử dụng bất kì mục đích nào khác
ngoài mục đích sử dụng mà ngôn ngữ lập trình quy định.
- Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có một số từ khóa nhất định.
- Tên: dùng để phân biệt và nhận biết đại lượng và các đối tượng trong chương trình.
- Tên gồm có 2 loại:                + Tên chuẩn.          + Tên do người lập trình đặt.
- Một số từ khóa đã học:
Program: từ khóa dùng để khai báo tên chương trình.
Uses: từ khóa dùng để khai báo tên thư viện.
Begin, End: các từ khóa dùng để thông báo bắt đầu và kết thúc chương trình.

Câu 3: Trình bày cấu trúc chung của một chương trình
Cấu trúc chunh của một chương trình gồm 2 phần: - Phần khai báo và phần thân chương trình.
a) Phần khai báo:
- Gồm các câu lệnh dùng để khai báo.
+ Khai báo tên chương trình (sử dụng từ khóa Program).
+ Khai báo tên thư viện (sử dụng từ khóa Uses).
+ Khai báo tên hằng (sử dụng từ khóa Const).
+ Khai báo tên biến (sử dụng từ khóa Var).
* Phần khai báo là phần không bắt buộc.
b) Phần thân chương trình:
- Gồm các câu lệnh được đặt trong cặp từ khóa Begin... End.
* Phần thân chương trình là phần bắt buộc phải có trong chương trình.

Câu 4: Trình bày các kiểu dữ liệu cơ bản trong ngôn ngữ lập trình Pascal, các phép toán trên kiểu số nguyên, số thực, các phép so sánh.
- Một số kiểu dữ liệu cơ bản sử dụng trong ngôn ngữ lập trình là:
+ Kiểu số nguyên (tên trong ngôn ngữ lập trình là: Integer)
+ Kiểu số thực (tên trong ngôn ngữ lập trình là: Real)
+ Kiểu kí tự (tên trong ngôn ngữ lập trình là: Char)
+ Kiểu xâu kí tự (tên trong ngôn ngữ lập trình là: String)
- Các phép toán trên kiểu số nguyên là:
+ Phép cộng:  +                        + Phép trừ:  -                            + Phép nhân:  *
+ Phép chia:  /                         + Chia lấy phần dư:  mod           + Chia lấy phần nguyên:  div
- Các phép toán trên kiểu số thực là:
+ Phép cộng:  +                       + Phép trừ:  -          + Phép nhân:  *               + Phép chia:  /
- Các phép so sánh là:
+ Lớn hơn:  >                          + Bé hơn:  <                              + Bằng:  =
+ Lớn hơn hoặc  bằng:  >=      + Bé hơn hoặc bằng:  <=            + Khác:  < >

Câu 5: Trình bày cú pháp và chức năng của câu lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím và thông báo kết quả ra màn hình. Cho ví dụ.
- Cú pháp của câu lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím:
   Read(<biến 1>,<biến 2>,…………);                      Readln(<biến 1>, <biến 2>,……..);
Trong đó: Các biến có thể là tên của 1 biến hay nhiều biến(giữa các biến ngăn cách nhau bởi dấu phẩy)
Chức năng: dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím.       Vd: Readln(a);                       Readln(b);
- Cú pháp của câu lệnh thông báo kết quả ra màn hình:
   Write(<tham số 1>, <tham số 2>,..., <tham số n>);
   Writeln(<tham số 1>, <tham số 2>, ..., <tham số n>);
Trong đó: tham số có thể là tên biến, tên hằng, biểu thức hoặc xâu kí tự,……
Chức năng: dùng để thông báo kết quả ra màn hình.
Vd: Write(‘a=’, a);

Bạn có biết?

Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247