Trang chủ Toán Học Lớp 9 Các phương pháp liên hợp toán 9 nêu ví dụ...

Các phương pháp liên hợp toán 9 nêu ví dụ cụ thể câu hỏi 1101155 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Các phương pháp liên hợp toán 9 nêu ví dụ cụ thể

Lời giải 1 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

PP1) Nhân cùng một lượng liên hợp vào 2 vế

Ví dụ 1): Giải $PT: (\sqrt[]{4x + 1} - 2\sqrt[]{x - 1})(8x - 13 + 4\sqrt[]{4x² - 3x - 1}) = 15$

Điều kiện $: x ≥ 1$

$ PT ⇔ [(4x + 1) - 4(x - 1)](8x - 13 + 4\sqrt[]{4x² - 3x - 1}) = 15(\sqrt[]{4x + 1} + 2\sqrt[]{x - 1})$

$ ⇔ 8x - 13 + 4\sqrt[]{4x² - 3x - 1} = 3(\sqrt[]{4x + 1} + 2\sqrt[]{x - 1}) (1)$

Đặt $: t = \sqrt[]{4x + 1} + 2\sqrt[]{x - 1} > 0$

$ ⇔ t² = (4x + 1) + 4(x - 1) + 4\sqrt[]{4x + 1}.\sqrt[]{x - 1} = 8x - 3 + 4\sqrt[]{4x² - 3x - 1}(2)$

Thay vào $:(1) ⇔ t² - 10 = 3t ⇔ t² - 3t - 10 = 0 $

$ ⇔ (t - 5)(t + 2) = 0 ⇔ t - 5 = 0 ⇔ t = 5$

Thay vào $(2) : 25 = 8x - 3 + 4\sqrt[]{4x² - 3x - 1}$

$ ⇔ \sqrt[]{4x² - 3x - 1} = 7 - 2x$

$ ⇔ 4x² - 3x - 1 = 49 - 28x + 4x²$ ( với $ 1 ≤ x ≤ \dfrac{7}{2})$ 

$ ⇔ 25x = 50 ⇔ x = 2 (TM)$

Ví dụ 2)

$ x² + 3x + 5 = (x + 3)\sqrt[]{x² + 5}$ 

$ ⇔ x² - 4 + 3(x + 3) - (x + 3)\sqrt[]{x² + 5} = 0$

$ ⇔ x² - 4 - (x + 3)(\sqrt[]{x² + 5} - 3) = 0$

$ ⇔ (x² - 4)(\sqrt[]{x² + 5} + 3) - (x + 3)[(\sqrt[]{x² + 5})² - 3²] = 0$

$ ⇔ (x² - 4)(\sqrt[]{x² + 5} + 3) - (x + 3)(x² - 4) = 0$

$ ⇔ (x² - 4)(\sqrt[]{x² + 5} - x) = 0$

@ $ x² - 4 = 0 ⇔ x = ± 2$

@ $ \sqrt[]{x² + 5} - x = 0 ⇔ \sqrt[]{x² + 5} = x (x > 0)$

$ ⇔ x² + 5 = x² $ vô lý

Vậy $PT$ có 2 nghiệm $x = ± 2$

PP2) Nhân lượng liên hợp riêng cho từng hạng tử:

Ví dụ 3): Giải $PT: \sqrt[3]{x - 2} + \sqrt[]{x + 1} = 3$ 

Điều kiện $: x ≥ - 1$

$ PT ⇔ \sqrt[3]{x - 2} - 1 + \sqrt[]{x + 1} - 2 = 0$ 

$ ⇔ \frac{(\sqrt[3]{x - 2})³ - 1³ }{(\sqrt[3]{x - 2})² + \sqrt[3]{x - 2} + 1} + \frac{(\sqrt[]{x + 1})² - 2² }{\sqrt[]{x + 1} + 2} = 0$

$ ⇔ \frac{x - 3}{(\sqrt[3]{x - 2})² + \sqrt[3]{x - 2} + 1} + \frac{x - 3}{\sqrt[]{x + 1} + 2} = 0$ 

$ ⇔ (x - 3)[\frac{1}{(\sqrt[3]{x - 2})² + \sqrt[3]{x - 2} + 1} + \frac{1}{\sqrt[]{x + 1} + 2}] = 0$

$ ⇔ x - 3 = 0 ⇔ x = 3$ (vì $\frac{1}{(\sqrt[3]{x - 2})² + \sqrt[3]{x - 2} + 1} + \frac{1}{\sqrt[]{x + 1} + 2} > 0)$

 

Thảo luận

-- Em sẽ vote cho a ctlhn
-- Khà khà, chủ yếu em hiểu là được
-- Thế nầy cho dễ hiểu nhé: Có Hằng đẳng thức $ a^{2} - b^{2} = (a - b)(a + b)$ thì $ a - b$ được gọi là lượng liên hợp của $a + b$ và ngược lại $ a^{3} - b^{3} = (a - b)(a^{2} + ab + b^{2})$ thì $a - b$ được gọi là lượng liên hợp của $(a^{2} + ab + b^{2}... xem thêm
-- Nhân lượng liên hợp có nghĩa là dùng lượng liên hợp nầy nhân vào lượng liên hợp kia để tạo ra một HĐT để khử dấu căn ( chọn cho phù hợp)
-- Như ví dụ 3 ở trên có căn bậc 2 và căn bậc 3 nên dùng cả 2
-- Bài kia họ giải như vậy cũng tốt rồi, em ko hiểu chỗ nào?
-- Họ giải tắt nên đoạn xét nghiệm đấy em ko hiểu ạ
-- Anh giải đc thì giải rõ hơn ra giúp em ạ

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247