Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Bài 10. Tìm cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa...

Bài 10. Tìm cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các thành ngữ, tục ngữ sau đây và giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ đó

Câu hỏi :

Bài 10. Tìm cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện các thành ngữ, tục ngữ sau đây và giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ đó. a. …………………. nghĩa …………………….. tài ....................................................................................................................................................... b. Đồng ……………. cộng ………………. ....................................................................................................................................................... c. ……………. không kiêu, ………………… không nản ....................................................................................................................................................... d. ……………… người …………………… nết ....................................................................................................................................................... e. Gạn ………………….. khơi ………………… .......................................................................................................................................................

Lời giải 1 :

a. Trọng nghĩa khinh tài.

Giải nghĩa : coi trọng đạo nghĩa và không chú ý gì đến tiền tài

b. Đồng cam cộng khổ.

Giải nghĩa : vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu

c. Thắng không kiêu, bại không nản.

Giải nghĩa : thắng không kiêu ngạo, thua không nản trí

d. Xấu người đẹp nết.

Giải nghĩ : Bề ngoài xấu xí, khiếm khuyết nhưng bản chất bên trong tốt đẹp, sâu sắc vẫn hơn là bề ngoài đẹp đẽ mà nội tâm rỗng tuếch chẳng có gì.

e. Gạn đục khơi trong.

Giải nghĩa : chọn lọc để loại bỏ hết đi cái không hay, cái xấu, giữ lại và phát huy cái hay, cái tốt.

Thảo luận

--
-- có sao ko ạ

Lời giải 2 :

a. Trọng nghĩa khinh tài.

Giải nghĩa : coi trọng đạo nghĩa và không chú ý gì đến tiền tài

b. Đồng cam cộng khổ.

Giải nghĩa : vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu

c. Thắng không kiêu, bại không nản.

Giải nghĩa : thắng không kiêu ngạo, thua không nản trí

d. Xấu người đẹp nết.

Giải nghĩ : Bề ngoài xấu xí, khiếm khuyết nhưng bản chất bên trong tốt đẹp, sâu sắc vẫn hơn là bề ngoài đẹp đẽ mà nội tâm rỗng tuếch chẳng có gì.

e. Gạn đục khơi trong.

Giải nghĩa : chọn lọc để loại bỏ hết đi cái không hay, cái xấu, giữ lại và phát huy cái hay, cái tốt.

                  mik chúc bn học tốt 

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247