Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Mọi người giải giúp hộ mình với mình đang cần...

Mọi người giải giúp hộ mình với mình đang cần bài này8. orrect. IV. Complete the sentences with must or mustn't. _help your mother with the heavy box. 1. You o

Câu hỏi :

Mọi người giải giúp hộ mình với mình đang cần bài này

image

Lời giải 1 :

Giải thích

Must + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

- I must buy some necessary supplies.

(Tôi phải mua một số vật tư cần thiết.)

Cách dùng must thứ nhất

Sử dụng cấu trúc must để nói về một việc vô cùng quan trọng mà ta bắt buộc phải làm, thường để ói về luật lệ. Điều này chúng ta phải làm trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • You must go to work on time.

(Bạn phải đi làm đúng giờ.)

  • You must wear a seat belt while driving.

(Bạn phải thắt dây an toàn khi lái xe.)

Cách dùng must thứ hai

Cấu trúc must được sử dụng khi muốn nhấn mạnh một ý kiến nào nó.

Ví dụ:

  • Mike must admit, this job is too difficult for him.

(Mike phải thừa nhận, công việc này quá khó đối với anh.)

  • I must say, the weather today is very great.

(Phải nói rằng, thời tiết hôm nay rất tuyệt.)

Cách dùng must thứ ba

Bạn cũng có thể dùng cấu trúc must khi muốn đưa ra một lời đề nghị hay yêu cầu mà bạn rất muốn làm.

Ví dụ:

  • You must try this cake. It’s delicious!

(Bạn nhất định phải thử món bánh này. Nó ngon!)

  • You must wait for me.

(Phải nói rằng, thời tiết hôm nay rất tuyệt.)

Cách dùng must thứ tư

Nâng cao hơn một chút, chúng ta có cách dùng must để đưa ra một phỏng đoán hay một giả định về sự việc trong quá khứ hoặc hiện tại.

Công thức must:

S + must have + PII

Ví dụ:

  • My mother must have known that I go out yesterday afternoon

(Mẹ tôi chắc đã biết rằng tôi đi chơi vào chiều hôm qua)

  • Anna doesn’t look happy. She must have encountered something.

(Anna trông không được vui. Chắc cô ấy đã gặp phải chuyện gì đó.)

Cấu trúc must be với tính từ

Công thức: Must be + Adj: Hẳn là

Ví dụ:

  • You must be tired after playing soccer.

(Bạn chắc mệt sau khi chơi đá bóng.)

  • He must be very sad because he got bad grades.

(Chắc anh ấy rất buồn vì bị điểm kém.)

 

Cấu trúc must be với danh từ

Công thức: Must be + N: Hẳn là

Ví dụ:

  • He just beat his wife. Must be a brute.

(Anh ta vừa đánh vợ. Phải là một kẻ vũ phu.)

  • He must be an engineer.

(Anh ta hẳn là một kỹ sư.)

Cấu trúc must be với động từ thêm “ing”

Công thức: Must be + V-ing: Hẳn là là đang làm gì

Ví dụ:

  • Appointment time is coming soon. Mike must be going.

(Sắp đến giờ hẹn. Mike hẳn là đang đi rồi.)

  • It’s 7 pm. My father must be watching the news.

(Bây giờ là 7 giờ tối. Chắc bố tôi đang xem chương trình thời sự)

image

Thảo luận

-- mình cảm ơn ạ

Lời giải 2 :

Giải thích

Must + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

- I must buy some necessary supplies.

(Tôi phải mua một số vật tư cần thiết.)

Cách dùng must thứ nhất

Sử dụng cấu trúc must để nói về một việc vô cùng quan trọng mà ta bắt buộc phải làm, thường để ói về luật lệ. Điều này chúng ta phải làm trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • You must go to work on time.

(Bạn phải đi làm đúng giờ.)

  • You must wear a seat belt while driving.

(Bạn phải thắt dây an toàn khi lái xe.)

Cách dùng must thứ hai

Cấu trúc must được sử dụng khi muốn nhấn mạnh một ý kiến nào nó.

Ví dụ:

  • Mike must admit, this job is too difficult for him.

(Mike phải thừa nhận, công việc này quá khó đối với anh.)

  • I must say, the weather today is very great.

(Phải nói rằng, thời tiết hôm nay rất tuyệt.)

Cách dùng must thứ ba

Bạn cũng có thể dùng cấu trúc must khi muốn đưa ra một lời đề nghị hay yêu cầu mà bạn rất muốn làm.

Ví dụ:

  • You must try this cake. It’s delicious!

(Bạn nhất định phải thử món bánh này. Nó ngon!)

  • You must wait for me.

(Phải nói rằng, thời tiết hôm nay rất tuyệt.)

Cách dùng must thứ tư

Nâng cao hơn một chút, chúng ta có cách dùng must để đưa ra một phỏng đoán hay một giả định về sự việc trong quá khứ hoặc hiện tại.

Công thức must:

S + must have + PII

Ví dụ:

  • My mother must have known that I go out yesterday afternoon

(Mẹ tôi chắc đã biết rằng tôi đi chơi vào chiều hôm qua)

  • Anna doesn’t look happy. She must have encountered something.

(Anna trông không được vui. Chắc cô ấy đã gặp phải chuyện gì đó.)

Cấu trúc must be với tính từ

Công thức: Must be + Adj: Hẳn là

Ví dụ:

  • You must be tired after playing soccer.

(Bạn chắc mệt sau khi chơi đá bóng.)

  • He must be very sad because he got bad grades.

(Chắc anh ấy rất buồn vì bị điểm kém.)

 

Cấu trúc must be với danh từ

Công thức: Must be + N: Hẳn là

Ví dụ:

  • He just beat his wife. Must be a brute.

(Anh ta vừa đánh vợ. Phải là một kẻ vũ phu.)

  • He must be an engineer.

(Anh ta hẳn là một kỹ sư.)

Cấu trúc must be với động từ thêm “ing”

Công thức: Must be + V-ing: Hẳn là là đang làm gì

Ví dụ:

  • Appointment time is coming soon. Mike must be going.

(Sắp đến giờ hẹn. Mike hẳn là đang đi rồi.)

  • It’s 7 pm. My father must be watching the news.

(Bây giờ là 7 giờ tối. Chắc bố tôi đang xem chương trình thời sự).

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247