* Word form ở dạng danh từ
- Đứng sau mậu từ : a, an, the, that,.....
- Đứng sau tính từ sở hữu: her, his,....
- Đứng sau giới từ: on, in,....
- Đứng sau lượng từ: some, little
* Word form ở dạng tính từ
- Trước danh từ : a beautiful girl
- Sau động từ tobe : I am happy
- Sau động từ chỉ tri giác : feel sab
- Sau How : How happy he is
* Word form ở dạng trạng từ
- Bổ nghĩa cho động từ thường : He run slowly
- Bổ nghĩa cho tính từ : He is so cool
- Bổ nghĩa cho trạng từ : She play extremely badly
* Word form ở dạng động từ
- Sau chủ ngữ : She run
- Sau động từ chỉ tần suất : He is always does karate
* Các bước
`B1:` nhìn vào từ phía trước và sau của từ cần điền
`B2` Xác định từ loại cần điền
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
VD :
All students will ____ this class today.
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Danh từ ở vị trí sau
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247