Đáp án:
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam kim loại kali bằng dung dịch HCl. Thể tích khí sinh ra (đktc) là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
`K+2HCl==>KCl+H2`
`nK=nH2=7.8/39=0.2`
`=>VH2=0.2*22.4=4.48(lit)`
Câu 28 : Điều chế Cl2 bằng cách oxi hóa lần lượt 1 mol các chất : KClO3, KMnO4, MnO2, PbO2 bằng HCl, Thể tích Clo lớn nhất thu được khi oxi hóa :
`KClO3+6HCl===>KCl+3Cl2+3H2O`
`2KMnO4+16HCl===>2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O`
`MnO2+4HCl==>MnCl2+Cl2+2H2O`
`PbO2+4HCl===>PbCl2+Cl2+2H2O`
`=>1nKMnO$==>5/2nCl2`
`1nKClO3==>3nCl2 `
A. KClO3. B. KMnO4. C. MnO2. D. PbO2.
Câu 29: Cho 16,9 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, ZnO tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là :
`nHCl=0.35*2=0.7`
`=>nH2O=0.35`
`=>m muối = 16.9+0.7*36.5-0.35*18=36.15(g)`
A. 42,45 gam. B. 41,75 gam. C. 36,15 gam. D. 35,61 gam.
Câu 30: Cho 11 gam hỗm hợp Fe, Cu tác dung với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là :
`PTHH :Fe+2HCl===>FeCl2+H2`
`nH2=3.36/22.4=0.15`
`=>nFe=0.15`
`=>mFe=0.15*56=8.4(g)`
`=>mCu=11-8.4=2.6g`
A. 8,4 gam. B. 2,6 gam. C. 4,2 gam. D. 9,6 gam.
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247