Trang chủ Toán Học Lớp 7 cho tam giác ABC cân tại A, kẻ AH vuông...

cho tam giác ABC cân tại A, kẻ AH vuông góc BC a) Chứng minh rằng tam giác ABH= tam giác ACH. Từ đó suy ra HB=HC b) Biết AB=8cm; BC=12cm; Tính AH c) kẻ HI vuôn

Câu hỏi :

cho tam giác ABC cân tại A, kẻ AH vuông góc BC a) Chứng minh rằng tam giác ABH= tam giác ACH. Từ đó suy ra HB=HC b) Biết AB=8cm; BC=12cm; Tính AH c) kẻ HI vuông góc AB, HK vuông góc AC. Chứng minh rằng: tam giác AIK cân tại A

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 `a)`

$Vì$ `\triangleABC` $\text{ cân tại }$ `A`

`=> AB = AC `

$-$ $Xét$ `\triangleABH` $và$ `\triangleACH` $có$ :

   `AB = AC ( cmt )`

   `\hat{AHB} = \hat{AHC} ( = 90^o )`

   $\text{ AH là cạnh chung }$

$\text{ Suy ra : }$ `\triangleABH = \triangleACH ( c. g. c ) `        

`=> HB = HC` $\text{ ( 2 cạnh tương ứng ) }$

                                                `=> đpcm `

`b)`

$\text{ Theo phần a) có : }$

`HB = HC`

`=> H` $\text{ là trung điểm của BC }$

`=> HB = HC = {BC}/2 = 12/2 = 6 ( cm )`

$\text{ Áp dụng đinh lí Py - ta - go vào }$ `\triangleABH` $được$ :

    `AB^2 = BH^2 + AH^2`

`<=> 8^2 = 6^2 + AH^2`

`<=> 64 = 36 + AH^2`

`<=> AH^2 = 64 - 36`

`<=> AH^2 = 28`

`<=> AH = \sqrt{28}`

 $Vậy$ `AH = \sqrt{28} cm`

`c)`

$\text{ Theo phần a) có : }$

`\triangleABH = \triangleACH ( c. g. c ) `        

`=> \hat{BAH} = \hat{CAH}` $\text{ ( 2 góc tương ứng ) }$

$hay$ `\hat{IAH} = \hat{KAH}`

$-$ $Xét$ `\triangleIAH` $và$ `\triangleKAH` $có$ :

    `\hat{AIH} = \hat{AKH} ( = 90^o )`

    `\hat{IAH} = \hat{KAH} ( cmt )`

     `AH` là cạnh chung

`=> \triangleIAH = \triangleKAH` $\text{ ( cạnh huyền - góc nhọn ) }$

`=> AI = AK` $\text{ ( 2 cạnh tương ứng ) }$

`=> \triangleAIK` $\text{ cân tại }$ `A   ( đpcm )`

image

Thảo luận

-- Một chiếc xe tải đi qua một đoạn hầm trong thời gian dự định. Nhưng nếu nó kéo thêm một container phía sau thì chiều dài xe sẽ tăng từ `6m` lên thành `12m`, Khi đó, nó phải giảm vận tốc đi `20%` và thời gian sẽ tăng lên gấp rưỡi. Tính độ dài đoạn hầm.

Lời giải 2 :

Lời giải:

a, Vì `\triangleABC` cân tại `A`

`=> AB = AC, \hat{B} = \hat{C}`

Xét `\triangleABH \bot` tại `H` và `\triangleACH \bot` tại `H` có:

`AB = AC (cmt)`

`\hat{B} = \hat{C} (cmt)`

`=> \triangleABH = \triangleACH` (Cạnh huyền - góc nhọn)

`=> HB = HC` (Hai cạnh tương ứng)

b, Ta có:

`HB = HC (cmt)`

Mà `BC = HB + HC; BC = 12 (cm)`

`=> HB = HC = 12/2 = 6 (cm)`

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông `ABH` có:

`AB^2 = AH^2 + BH^2`

`8^2 = AH^2 + 6^2`

`64 = AH^2 + 36`

`AH^2 = 64 - 36`

`AH^2 = 28`

`AH = \sqrt{28}`

Vậy `AH = \sqrt{28}` `(cm)`

c, Xét `\triangleBHI \bot` tại `I` và `\triangleCHK \bot` tại `K` có:

`HB = HC (cmt)`

`\hat{B} = \hat{C} (cmt)`

`=> \triangleBHI = \triangleCHK` (Cạnh huyền - góc nhọn)

`=> BI = CK` (Hai cạnh tương ứng)

Ta thấy:

`AB = AI + BI`

`AC = AK + CK`

Mà `AB = AC (cmt)`

     `BI = CK (cmt)`

`=> AI = AK`

`=> \triangleAIK` cân tại `A`

 

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247