Bài 5:
Bài 6:
5. Complete the sentences with the correct form of the verbs.
1. I ( not play) ______football now.
*Từ "now" : bây giờ thì sự việc này đang diễn ra nên ta chia thì Hiện tại tiếp diễn.
I am not playing football now. (Bây giờ, tôi không chơi đá bóng)
2. Shh! They (study) ______ in the library.
*Dấu hiệu nhận biết : Shh ! (Im lặng nào)
They are studying in the library. (Họ đang học ở thư viện)
3. Vy and Phong (not do) _____ their homework.
not do = Vì đây là hai người nên ta chia are.
aren't doing.
4. Now I (have) _____an English lesson with Mr. Lee.
*Dấu hiệu nhận biết : Now (bây giờ) ta chia thì hiện tại tiếp diễn.
have = am having.
5. Phong, Vy and Duy (ride) ____ their bicycles to school.
ride = are riding.
6. Choose the correct tense form of verbs
1. Dấu hiệu nhận biết : Now.
Ta chọn am having.'
2. Dấu hiệu nhận biết : Mondays and Saturday.
Đây là hoạt động thường xuyên nên ta chia thì hiện tại đơn.
Ta chọn wears
3. Dấu hiệu nhận biết : on Sep 5 ^th là hoạt động trường ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 5/9 là hoạt động thường xuyên nên ta chia thì hiện tại đơn.
Ta chọn starts.
4. Dấu hiệu nhận biết : Now (bây giờ) Ta chia thì hiện tại tiếp diễn.
*Ta chọn is watching
5. Dấu hiệu nhận biết : Look! (Nhìn kìa)
Ta chia thì hiện tại tiếp diễn : are skipping.
chúc bạn học tốt @@@
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247