Trang chủ Vật Lý Lớp 11 Ud3. Cho q, dtat dai A ,9 det tai B...

Ud3. Cho q, dtat dai A ,9 det tai B hong CK n. La) Bied b) Biếk quE -Gac AB-40 em 25 an 42 92 AB

Câu hỏi :

tìm q0 và vị trí để nó cần bằng ?

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}
AC = 14,64cm\\
BC = 25,36cm
\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}
AC = 60,36cm\\
BC = 85,36cm
\end{array} \right.\)

Giải thích các bước giải:

a) Do q1, q2 cùng dấu nên C nằm giữa A và B.

Để q0 cân bằng thì:

\(\begin{array}{l}
{E_1} = {E_2}\\
 \Rightarrow k\dfrac{{{q_1}}}{{A{C^2}}} = k\dfrac{{{q_2}}}{{B{C^2}}}\\
 \Rightarrow \dfrac{2}{{A{C^2}}} = \dfrac{6}{{B{C^2}}}\\
 \Rightarrow \dfrac{{BC}}{{AC}} = \sqrt 3 \\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
AC = 14,64cm\\
BC = 25,36cm
\end{array} \right.
\end{array}\)

b) Do q1, q2 trái dấu nên C nằm ngoài A và B, gần A hơn.

Để q0 cân bằng thì:

\(\begin{array}{l}
{E_1} = {E_2}\\
 \Rightarrow k\dfrac{{{q_1}}}{{A{C^2}}} = k\dfrac{{{q_2}}}{{B{C^2}}}\\
 \Rightarrow \dfrac{6}{{A{C^2}}} = \dfrac{{12}}{{B{C^2}}}\\
 \Rightarrow \dfrac{{BC}}{{AC}} = \sqrt 2 \\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
AC = 60,36cm\\
BC = 85,36cm
\end{array} \right.
\end{array}\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!

Đáp án:

$a) q_0$ nằm trên đoạn thẳng $AB$ cách $A$

$14,641cm$

$b) q_0$ nằm ngoài đoạn thẳng $AB$ về phía $A$ và cách $A$ $60,355cm$

Giải thích các bước giải:

Để $q_0$ cân bằng thì:

        `\vec{F_{10}} + \vec{F_{20}} = \vec{0}`

`\to \vec{F_{10}}` và `\vec{F_{20}}` cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

`\to q_0` nằm trên đường thẳng $AB$.

        `F_{10} = F_{20}`

`<=> {k|q_1q_0|}/{r_{10}^2} = {k|q_2q_0|}/{r_{20}^2}`

`<=> {|q_1|}/{r_{10}^2} = {|q_2|}/{r_{20}^2}`

`<=> r_{10}^2 = {|q_1|r_{20}^2}/{|q_2|}`

`=> r_{10} = r_{20}\sqrt{|q_1/q_2|}`

$a)$

        `q_1 = 2 (\muC)`

        `q_2 = 6 (\muC)`

        $AB = 40 (cm)$

Vì $q_1, q_2$ cùng dấu nên $q_0$ nằm trên đoạn thẳng $AB$.

Ta có hệ phương trình:

         $\begin{cases}r_{10} = r_{20}\sqrt{|\dfrac{q_1}{q_2}|} = r_{20\sqrt{|\dfrac{2}{6}|} = \dfrac{r_{20}}{\sqrt{3}}\\r_{10} + r_{20} = AB = 40\\\end{cases}$

`<=>` $\begin{cases}r_{10} = 14,641 (cm)\\r_{20} = 25,359 (cm)\\\end{cases}$

Vậy $q_0$ nằm trên đoạn thẳng $AB$ cách $A$ $14,641cm$.

$b)$

        `q_1 = - 6 (\muC)`

        `q_2 = 12 (\muC)`

        $AB = 25 (cm)$

Vì $q_1, q_2$ trái dấu nên $q_0$ nằm ngoài đoạn thẳng $AB$.

        `r_{10} = r_{20}\sqrt{|q_1/q_2|} = r_{20}\sqrt{|{- 6}/12|} = r_{20}/\sqrt{2}`

`\to r_{10} < r_{20}` $(q_0$ nằm gần $A$ hơn$)$

`\to AB = r_{20} - r_{10} = 25 (cm)`

Ta có hệ phương trình:

         $\begin{cases}r_{10} = r_{20}\sqrt{|\dfrac{q_1}{q_2}|} = r_{20}\sqrt{|\dfrac{2}{6}|} = \dfrac{r_{20}}{\sqrt{3}}\\r_{10} + r_{20} = AB = 40\\\end{cases}$

`<=>` $\begin{cases}r_{10} = 60,355 (cm)\\r_{20} = 85,355 (cm)\\\end{cases}$

Vậy $q_0$ nằm ngoài đoạn thẳng $AB$ về phía $A$ và cách $A$ $60,355cm$.

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247