Câu 1)
Ở đậu tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
A: thân cao , a thân thấp
Thân cao : Aa, AA
Thân thấp : aa
b. Thân cao x thân thấp
P : AA x aa
G : A a
F1 : Aa
Hoặc
P : Aa x aa
G : A,a a
F1 : 1AA : 1 Aa
1 thân cao : 1 thân thấp
Bố mẹ đều thân cao
P : AA x Aa
G : A. A,a
F1 : 1 AA : 1 Aa
Hoặc
P : Aa x Aa
G : A, a A,a
F1 : 1 AA: 2 Aa: 1 aa
Câu 2:
Quy ước gen: Cây hoa đỏ : A
Cây hoa vàng : a
KGP: Cây hoa đỏ : AA, Aa
Cây hoa vàng : aa
a) Xảy ra 2 trường hợp :
Trường hợp 1: Cây hoa đỏ có KG AA
SĐL:
Pt/c: Cây hoa đỏ AA × Cây hoa vàng aa
Gp : A ↓ a
F1 : Aa
(100% cây hoa đỏ)
F1×F1 : Cây hoa đỏ Aa × Cây hoa đỏ Aa
GF1 : A , a ↓ A , a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
(75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa vàng)
Trường hợp 2 : Cây hoa đỏ có KG Aa
SĐL:
P : Cây hoa đỏ Aa × Cây hoa vàng aa
Gp : A , a ↓ a
F1 : 1Aa:1aa
(50%cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng)
b) Để biết được cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng, ta cho lai phân tích hoặc tự thụ phấn.
+) Lai phân tích: Đem cây hoa đỏ ở F2 lai với cây hoa vàng, nếu kết quả cho được 100% toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ ở F2 được lai phân tích là thuần chủng (AA), nếu kết quả cho được có cả cây hoa vàng và cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ ở F2 được lai phân tích không thuần chủng (Aa)
SĐL:
T/h1:
P : Cây hoa đỏ AA × Cây hoa vàng aa
Gp : A ↓ a
F1 : Aa
(100% cây hoa đỏ)
T/h2:
P : Cây hoa đỏ Aa × Cây hoa vàng aa
Gp : A , a ↓ a
F1 : 1Aa:1aa
(50% cây hoa đỏ:50% cây hoa vàng)
+) Tự thụ phấn: Đem cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, nếu kết quả con lai F1 cho toàn cây hoa đỏ thì cây hoa đỏ ở F2 được cho tự thụ phấn thuần chủng (AA), nếu kết quả con lai cho cả cây hoa đỏ và cây hoa vàng... thì cây hoa đỏ ở F2 được cho tự thụ phấn không thuần chủng (Aa)
SĐL:
T/h1:
P : Cây hoa đỏ AA × cây hoa đỏ AA
Gp : A ↓ A
F1 : AA
(100% cây hoa đỏ)
T/h2:
P : Cây hoa đỏ Aa × cây hoa đỏ Aa
Gp : A , a ↓ A , a
F1 : 1AA:2Aa:1aa
(75%cây hoa đỏ:25%cây hoa vàng)
Đáp án:
Câu 1:
a.
* Quy ước:
A - Thân cao
a - Thân thấp
- Cây thân cao có kiểu gen AA; Aa
- Cây thân thấp có kiểu gen aa
b.
* Trường hợp 1:
- Bố thân cao có kiểu gen AA; Aa
- Mẹ thân thấp có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai 1:
P: AA × aa
$G_{P}$: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Thân cao
* Sơ đồ lai 1:
P: Aa × aa
$G_{P}$: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Thân cao : 50% Thân thấp
* Trường hợp 2:
- Bố và mẹ thân cao có kiểu gen AA; Aa
* Sơ đồ lai 1:
P: AA × AA
$G_{P}$: A A
F1: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Thân cao
* Sơ đồ lai 2:
P: AA × Aa
$G_{P}$: A A; a
F1: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Thân cao
* Sơ đồ lai 3:
P: Aa × Aa
$G_{P}$: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Thân cao : 25% Thân thấp
Câu 2:
a.
* Quy ước:
A - Hoa đỏ
a - Hoa trắng
- Cây hoa đỏ có kiểu gen AA; Aa
- Cây hoa trắng có kiểu gen aa
* Sơ đồ lai 1:
P: AA × aa
$G_{P}$: A a
F1: Aa (100% Hoa đỏ)
F1 × F1: Aa × Aa
$G_{F1}$: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Hoa đỏ : 25% Hoa trắng
* Sơ đồ lai 2:
P: Aa × aa
$G_{P}$: A; a a
F1: 1Aa : 1aa (50% Hoa đỏ : 50% Hoa trắng)
F1 × F1: Aa : aa × Aa : aa
$G_{F1}$: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Hoa đỏ : 25% Hoa trắng
b.
* Muốn biết độ thuần chủng của cây hoa đỏ ở F2 ta tiến hành Lai phân tích
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội (cần xác định kiểu gen) với các thế mang tính trạng lặn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
$G_{P}$: A a
F1: Aa
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp
* Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
$G_{P}$: A, a a
F1: 1Aa : 1aa
* Nếu không dùng phép Lai phân tích ta vẫn có thể xác định được cơ thể có kiểu hình trội có thuần chủng hay không bằng cách cho các cây này Tự thụ phấn
+ Nếu kết quả phép lai là đồng hợp thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen đồng hợp
* Sơ đồ lai:
P: AA × AA
$G_{P}$: A A
F1: AA
+ Nếu kết quả phép lai phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì cơ thể có kiểu hình trội đem lai có kiểu gen dị hợp
* Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
$G_{P}$: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247