Trang chủ Hóa Học Lớp 8 H,SO4 Bài 2: Viết các PTPU hoàn thành dãy chuyển...

H,SO4 Bài 2: Viết các PTPU hoàn thành dãy chuyển hoá sau: (5) (7) (3), (HO) Ca (1) CaO (9) CaO CACO3 K (t) CaCl2 b. (4) H,SO; FeS2 SO2 CaSO3 CaSO; NazSO3 (

Câu hỏi :

Làm giúp em 2 bài này

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 3)

\(\begin{array}{l}
{m_{ZnO}} = 4,05g\\
{m_{F{e_2}{O_3}}} = 16g
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
2)\\
a)\\
(1)2Ca + {O_2} \to 2CaO\\
(2)CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
(3)CaO + {H_2}C{O_3} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
(4)CaO + HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\\
(5)Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
(6)CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
b)\\
(1)S + {O_2} \to S{O_2}\\
(2)2Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2}\\
(3)C{\rm{aS}}{{\rm{O}}_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O\\
(4)S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\\
(5)S{O_2} + CaO \to C{\rm{aS}}{O_3}\\
(6)S{O_2} + N{a_2}O \to N{a_2}S{O_3}\\
(7)N{a_2}S{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\\
(8)2S{O_2} + {O_2} \to 2S{O_3}\\
(9)S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\\
(10)S + 2{H_2}S{O_4} \to 3S{O_2} + 2{H_2}O\\
3)\\
ZnO + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}O\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = V \times {C_M} = 0,35 \times 1 = 0,35mol\\
hh:ZnO(a\,mol),F{e_2}{O_3}(b\,mol)\\
a + 3b = 0,35(1)\\
81a + 160b = 20,05(2)\\
 \text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow a = 0,05,b = 0,1\\
{m_{ZnO}} = n \times M = 0,05 \times 81 = 4,05g\\
{m_{F{e_2}{O_3}}} = n \times M = 0,1 \times 160 = 16g
\end{array}\)

Thảo luận

-- https://hoidap247.com/cau-hoi/1137478
-- Anh ơi giúp em bài này với ạ chỗ câu c á
-- Bài 2: a) (1) 2Ca+ O2–> 2CaO (2) CaO+ H2O—> Ca(OH)2 (3) CaO+ CO2–> CaCO3 (4) CaO +2HCl—> CaCl2+ H2O (5) Ca(OH)2+ CO2–> CaCO3+ H2O (6) CaCO3–to—> CaO+ CO2 b) (1) S+ O2–to—> SO2 (2) 4FeS2+ 11O2–to—> 2Fe2O3+ 8SO2 (3) CaSO3+ 2HCl—> CaCl2+ SO2+ H2... xem thêm
-- Em sửa phương trình 3 thành CaO+CO2-> CaCO3 giúp a nha
-- Em để câu trả lời hay nhất a không sửa được
-- ok a

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Bài 2: 

a) (1) 2Ca+ O2–> 2CaO

(2) CaO+ H2O—> Ca(OH)2

(3) CaO+ CO2–> CaCO3

(4) CaO +2HCl—> CaCl2+ H2O

(5) Ca(OH)2+ CO2–> CaCO3+ H2O

(6) CaCO3–to—> CaO+ CO2

b) (1) S+ O2–to—> SO2

(2) 4FeS2+ 11O2–to—> 2Fe2O3+ 8SO2

(3) CaSO3+ 2HCl—> CaCl2+ SO2+ H2O

(4) SO2+ H2O—> H2SO3

(5) SO2+ CaO—> CaSO3

(6) SO2+ Na2O—> Na2SO3

(7) Na2SO3+ H2SO4–> Na2SO4+ SO2+ H2O

(8)2 SO2+ O2 —to, xt—> 2SO3

(9) SO3+ H2O—> H2SO4

(10) Cu + 2H2SO4₫—to—> CuSO4+ SO2+ 2H2O

Bài 3: Gọi nZnO= a(mol); nFe2O3= b(mol) => 81a+160b= 20,05 (I)

Có : H2SO4= 0,35.1=0,35(mol)

ZnO+ H2SO4–> ZnSO4+ H2O(1)

 a       —> a

Fe2O3+     3H2SO4–> Fe2(SO4)3+ 3H2O (2)

b             —> 3b

 Có: nH2SO4= a+3b= 0,35( II)

Giải hệ (I, II) => a= 0,05; b=0,1

=> mZnO= 0,05.81= 4,05(g); mFe2O3= 0,1.160=16(g)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247