* 10 PTHH
CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O
4Al + 3O2 → 2Al2O3
FeO + CO → Fe + CO2
2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
BaCl2 + 2AgNO3 →Ba(NO3)2 + AgCl
Ca(OH)2 + 2HCl →CaCl2 + 2H2O
3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
CuO + Cu → Cu2O
* 5 CTHH oxit axit
CO2
SO2
SO3
N2O3
P2O5
* 5 CTHH oxit bazo
CaO
CuO
Fe2O3
Na2O
FeO
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
-10 pthh bất kì:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
CaO + CO2 → CaCO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
2SO2 + O2 → 2SO3
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2NO + O2 → 2NO2
4P + 5O2 → 2P2O5
4Al + 3O2 → 2Al2O3
- 5 oxit axit:
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
SO2 : Lưu huỳnh đioxit
CO2 : Cacbon đioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
N2O5: đinitơ pentaoxit
- 5 Oxit bazo :
CaO : Canxi oxit
FeO : Sắt (II) oxit
CuO : Đồng (II) oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
ZnO : Kẽm oxit
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247