Đáp án:
`B`
`D`
`C`
Giải thích các bước giải:
Tính thể tích hidro ở đktc cần dùng để tác dụng hết với 16 g đồng oxit khi bị nung nóng là: `B`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
Theo phương trình: `n_{H_2} = n_{CuO} = 16/80 = 0,2 (mol)`
`-> V_{H_2} = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`
Chất tác dụng với Hidro tạo thành kim loại và nước là: `D`
`-` Chọn oxit bazơ từ `Al_2 O_3` về sau
`CuO + H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`ZnO + H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Zn + H_2 O`
Đốt cháy lưu huỳnh thu được khí: `C`
`S + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`@` `n_{CuO}=``\frac{m}{M}``=``\frac{16}{80}``=``0,2` `(mol)`
`PTHH` `CuO``+``H_2` `Cu``+``H_2O`
`0,2` `0,2` `mol`
`→n_{H_2}=n_{CuO}=0,2` `(mol)`
`→V_{H_2(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48` `(l)`
`@`
`-` Loại `A` và `C` vì `H_2` không khử oxit axit là `CO_2`
`-` Loại `B` vì `H_2` chỉ khử oxit từ `Al` trở xuống
`⇒D`
`@`
`-` Lưu huỳnh cháy trong khống khí sản phẩm sinh ra có hiện tượng khí không màu, mùi hắc, sốc
`S+O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `SO_2↑`
`⇒C`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247