Đáp án:
- Cho lai 2 giống thỏ tai dài lông trắng thuần chủng với tai ngắn lông đen thuần chủng thu được F1 100% thỏ tai dài lông đen
→ Các tính trạng tai dài, lông đen là các tính trạng trội
* Quy ước:
A - Tai dài B - Lông đen
a - Tai ngắn b - Lông trắng
a.
- Thỏ tai dài lông trắng thuần chủng có kiểu gen AAbb
- Thỏ tai ngắn lông đen thuần chủng có kiểu gen aaBB
* Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
`G_P`: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Thỏ tai dài lông đen
* F1 lai với nhau:
F1 × F1: AaBb × AaBb
$G_{F1}$: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Thỏ tai dài lông đen : 3 Thỏ tai dài lông trắng : 3 Thỏ tai ngắn lông đen : 1 Thỏ tai ngắn lông trắng
b.
* F1 lai phân tích:
F1 × aabb: AaBb × aabb
G: AB; Ab; aB; ab ab
Fa: AaBb; Aabb; aaBb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Thỏ tai dài lông đen : 1 Thỏ tai dài lông trắng : 1 Thỏ tai ngắn lông đen : 1 Thỏ tai ngắn lông trắng
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247