1. B (so sánh không ngang bằng: not + as + adj/adv + as)
2. A (diferent + from + O: khác với ai, cái gì)
3. C (either đứng ở mệnh đề 2 mang nghĩa là "cũng không", mệnh đề thứ nhất ở dạng phủ định)
4. D (the same + N + as)
5. _
6. too (too đứng ở mệnh đề 2 mang nghĩa là "cũng vậy", mệnh đề thứ nhất ở dạng khẳng định)
7. A (so sánh không ngang bằng)
8. B (so sánh không ngang bằng)
9. A (so sánh ngang bằng)
10. C (so sánh nhất với tính từ 1 âm tiết: S1 + tobe + the + adj-est + O)
11. A (so sánh hơn với tính từ 2 âm tiết trở lên: S1 + tobe + more + adj + than + S2)
12. C (so sánh hơn với tính từ 1 âm tiết: S1 + tobe + adj-er + than + S2)
13. D (too sử dụng để nhắc lại về một điều đã được đề cập ở dạng khẳng định)
14. C (either sử dụng để nhắc lại về một điều đã được đề cập ở dạng phủ định)
15. A (so sánh không ngang bằng)
16. C (not+ different from + N: không khác với)
17. D (The same + N + as)
18. C (different from: khác với)
19. C (so sánh không ngang bằng)
20. A (so sánh hơn)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247