Giải thích các bước giải:
Viết CTHH và tính khối lượng mol các oxit sau :
1/ : $Sắt(III)$ oxit:
$CTHH:Fe_2O_3$
Khối lượng mol của $Sắt(III)$ oxit:
$M_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160g/mol$
2/ : $Lưu$ $huỳnh$ $trioxit$
$CTHH:SO_3$
Khối lượng mol của $Lưu$ $huỳnh$ $trioxit$
$M_{SO_3}=32.1+16.3=80g/mol$
3/: $Kali$ $oxit$
$CTHH:K_2O$
Khối lượng mol của $Kali$ $oxit$
$M_{K_2O}=39.2+16.1=94g/mol$
4/ : $Canxi$ $oxit$
$CTHHCaO$
Khối lượng mol của $Canxi$ $oxit$
$M_{CaO}=40.1+16.1=56g/mol$
5/ : $Đinitơ$ $trioxit$
$CTHH:N_2O_3$
Khối lượng mol của $Đinitơ$ $trioxit$
$M_{N_2O_3}=14.2+16.3=76g/mol$
Giải thích các bước giải:
1 : Sắt III oxit: `Fe_2O_3`
`M_{Fe_2O_3} = 56.2 + 16.3 = 160`$g/mol$
2 : Lưu huỳnh tri oxit: `SO_3`
`M_{SO_3} = 32 + 16.3 = 80`$g/mol$
3 : Kali oxit: `K_2O`
`M_{K_2O} = 39.2 + 16 = 94`$g/mol$
4 : CanXi oxit: `CaO`
`M_{CaO} = 40 + 16 = 56`$g/mol$
5 : Đi ni tơ tri oxit: `N_2O_3`
`M_{N_2O_3} = 14.2 + 16.3 = 76`$g/mol$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247