26: would go
"The following day" = "Tomorrow" (Ở câu trực tiếp - will) -> Câu gián tiếp -> Would go
27: had had
28: didn't have to
29: had
30: were
"Would go" -> Câu điều kiện loại 2
31: met
"Would...do" -> Câu điều kiện loại 2
32: spoke (Câu ước ở quá khứ)
33: were
"Today" -> Câu ước ở hiện tại
34: would be
"This weekend" -> Câu ước ở tương lai
35: had been (Câu ước ở quá khứ)
36: had had (Câu ước ở quá khứ)
37: could visit
"More often" -> Câu ước ở tương lai
38: knew
39: told
40: had known
41: would be
"In the future" -> Câu ước ở tương lai
42: were
*Cấu trúc áp dụng:
- Câu điều kiện loại 2:
If + S + V(ed/C2), S + would + V_bare
- Câu ước ở hiện tại:
S + wish/wishes + S + V(ed/C2) + O
- Câu ước ở quá khứ:
S + wish/wishes + S + had + V(ed/C3) + O
- Câu ước ở tương lai:
S + wish/wishes + S + would + V
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247