Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Tinh khôi lượng potassium chlorate KCIO, cần dùng để có...

Tinh khôi lượng potassium chlorate KCIO, cần dùng để có lượng khí Oxygen dùng cho phán ứng trên. (Al-27, K-39, O-16, Mn -55) Câu 8: Cho 6,5 gam kim loại zi

Câu hỏi :

giup minh voi cac ban

image

Lời giải 1 :

`\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}`

`PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`

`a)` Kẽm tan dần trong dung dịch, có khí không màu thoát ra từ dung dịch

`b) n_{Zn} = m/M = {6,5}/{65} = 0,1 mol`

`=> n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1 mol`

`=> V_{H_2} = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l`

`c) PTHH: CuO + H_2 -> Cu↓ + H_2O`

`=> n_{Cu} = n_{H_2} = 0,1 mol`

`=> m_{Cu} = n . M = 0,1 . 64 = 6,4 g`

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

$a.$ - Hiện tượng: $Zn$ tan dần, có sủi bọt khí.

$b. Pt: Zn + 2HCl$ $\rightarrow$ $ZnCl_2 + H_2(1)$

$n_{Zn}$= $\frac{6,5}{65}$= $0,1(mol)$

$\text{Từ pt(1):}$ $n_{H_2}$= $0,1(mol)$

$\rightarrow$ $V_{H_2(đkc)}$= $0,1.24,79= 2,479(l)$

$\rightarrow$ $V_{H_2(đktc)}$= $0,1.22,4= 2,24(l)$

$c.Pt: H_2 + CuO$ $\xrightarrow{t^o}$ $Cu + H_2O(2)$

$\text{Từ pt(2):}$ $n_{Cu}$= $0,1(mol)$

$\rightarrow$ $m_{Cu}$= $0,1.64= 6,4(g)$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247