Đáp án+ Giải thích các bước giải:
1. `2Al` + `6HCl` `→` `2AlCl_3` + `3H_2`
`->` phản ứng thế
2. `2Al` + `3H_2SO_4` `→` `Al_2(SO_4)_3` + `3H_2`
`->` phản ứng thế
3. `Fe` + `2HCl` `→` `FeCl_2` + `H_2`
`->` phản ứng thế
4. `Fe` + `H_2SO_4` `→` `FeSO_4` + `H_2`
`->` phản ứng thế
5. `CuO` + `H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu` + `H_2O`
`->` phản ứng oxi hóa- khử, thế
6. `PbO` + `H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Pb` + `H_2O`
`->` phản ứng oxi hóa- khử, thế
7. `HgO` + `H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `Hg` + `H_2O`
`->` phản ứng oxi hóa- khử, thế
8. `Fe_2O_3` + `3H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe` + `3H_2O`
`->` phản ứng oxi hóa- khử, thế
9. `Fe_3O_4` + `H_2` $\xrightarrow{t^o}$ `3Fe` + `4H_2O`
`->` phản ứng oxi hóa- khử, thế
10. `2Na` + `2H_2O` `→` `2NaOH` + `H_2`
`->` phản ứng oxi hóa- khử
11. `2K` + `2H_2O` `→` `2KOH` + `H_2`
`->` phản ứng oxi hóa- khử
12. `Ca` + `2H_2O` `->` `Ca(OH)_2` + `H_2`
`->` phản ứng oxi hóa- khử
13. `Na_2O` + `H_2O` `→` `2NaOH`
`->` phản ứng hóa hợp
14. `K_2O` + `H_2O` `→` `2KOH`
`->` phản ứng hóa hợp
15. `CuO` + `H_2O` `→` không phản ứng
16. `BaO` + `2H_2O` `→` `Ba(OH)_2` + `H_2`
`->` phản ứng oxi hóa- khử
17. `CO_2` + `H_2O` `→` `H_2CO_3`
`->` phản ứng hóa hợp
18. `SO_2` + `H_2O` `→` `H_2SO_3`
`->` phản ứng hóa hợp
19. `SO_3` + `H_2O` `→` `H_2SO_4`
`->` phản ứng hóa hợp
20. `P_2O_5` + `3H_2O` `→` `2H_3PO_4`
`->` phản ứng hóa hợp
$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$
$\text{1. 2Al + 6HCl→$2AlCl_{3}$ + $H_{2}$}$
$\text{2. 2Al + $3H_{2}SO_{4}$→$Al_{2}(SO_{4})_{3}$ + $3H_{2}$}$
$\text{3. Fe + 2HCl→$FeCl_{2}$ + $H_{2}$}$
$\text{4. Fe + $H_{2}SO_{4}$→$FeSO_{4}$ + $H_{2}$}$
$\text{5. CuO + $H_{2}$$\xrightarrow{t^o}$Cu + $H_{2}O$}$
$\text{6. PbO + $H_{2}$$\xrightarrow{t^o}$Pb + $H_{2}O$}$
$\text{7. HgO + $H_{2}$$\xrightarrow{t^o}$Hg + $H_{2}O$}$
$\text{8. $Fe_{2}O_{3}$ + $3H_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2Fe + $3H_{2}O$}$
$\text{9. $Fe_{3}O_{4}$ + $4H_{2}$$\xrightarrow{t^o}$3Fe + $4H_{2}O$}$
$\text{10. 2Na + $2H_{2}O$→2NaOH + $H_{2}$}$
$\text{11. 2K + $2H_{2}O$→KOH + $H_{2}$}$
$\text{12. Ca + $2H_{2}O$→$Ca(OH)_{2}$ + $H_{2}$}$
$\text{13. $Na_{2}O$ + $H_{2}O$→2NaOH}$
$\text{14. $K_{2}O$ + $H_{2}O$→2KOH}$
$\text{15. CuO + $H_{2}O$→$Cu(OH)_{2}$}$
$\text{16. BaO + $H_{2}O$→$Ba(OH)_{2}$}$
$\text{17. $CO_{2}$ + $H_{2}O$→$H_{2}CO_{3}$}$
$\text{18. $SO_{2}$ + $H_{2}O$→$H_{2}SO_{3}$}$
$\text{19. $SO_{3}$ + $H_{2}O$→$H_{2}SO_{4}$}$
$\text{Phản ứng thế: 1, 2, 3, 4}$
$\text{Phản ứng oxi hóa - khử: 5, 6, 7, 8, 9}$
$\text{Phản ứng hóa hợp: 13, 14, 15, 16, 17,18, 19}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247