Câu 1. Tác hại và nguy cơ khi dùng Internet là:
A. Thông tin cá nhân bị lộ hoặc bị đánh cắp
B. Máy tính bị nhiễm virus hay mã độc.
C. Bị lừa đảo, dụ dỗ, đe dọa, bắt nạt trên mạng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2. Em tìm phương án sai. Khi dùng Internet có thể:
A. Bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh.
B. Máy tính bị nhiễm virus hoặc mã độc.
C. Tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng.
D. Bị lừa đảo hoặc lợi dụng.
Câu 3. Việc làm nào được khuyến khích khi sử dụng các dịch vụ trên Internet?
A. Mở thư điện tử do người lạ gửi.
B. Tải các phần mềm miễn phí trên Internet không có kiểm duyệt.
C. Liên tục vào các trang xã hội để cập nhật thông tin.
D. Vào trang web tìm kiếm để tìm tư liệu làm bài tập về nhà.
Câu 4. Để phòng tránh những nguy cơ và tác hại có thể gặp phải khi sử dụng Internet em thường: A. Giữ an toàn thông tin cá nhân, tránh gặp gỡ những người quen trên mạng, tham gia các hội nhóm mà mình không biết hoặc không lành mạnh.
B. Máy tính không cần được cài đặt phần mềm chống virus.
C. Nhận thư hay tin nhắn từ người lạ, kiểm tra độ tin cậy của thông tin, không dành quá nhiều thời gian trên mạng, chơi game.
D. Chia sẻ với người tin cậy về suy nghĩ, tình cảm, những khó khăn hoặc tình huống không tốt bị mắc phải.
Câu 5. Sau giờ thực hành ở phòng máy, bạn Minh quên đăng xuất tài khoản thư điện tử của mình và một ai đó đã dùng tài khoản thư điện tử của Minh để gửi nội dung không hay cho người khác. Theo em, điều gì có thể xảy ra với Minh?
A. Một số người nhận thư có thể tỏ thái độ khó chịu với Minh
B. Một số người nhận thư có thể nghĩ không tốt về Minh
C. Một số người nhận thư có thể sẽ có người phê phán Minh
D. Tất cả các ý kiến trên
Câu 6. Nếu thấy đường liên kết hoặc thư điện tử có chủ đề gây tò mò được gửi từ một người không quen biết thì em sẽ làm gì?
A. Không nên mở liên kết hoặc thư điện tử đó.
B. Có thể trao đổi với bố mẹ hoặc thầy cô về sự việc đó và xin lời khuyên từ mọi người.
C. Đáp án A và B sai
D. Đáp án A và B đúng
Câu 7. Để bảo vệ tài khoản thư điện tử, ta nên:
A. Đặt mật khẩu mạnh để không bị người khác đoán được
B. Không đặt bảo vệ mật khẩu
C. Không đăng xuất khi dùng xong
D. Bỏ qua cảnh báo virus
Câu 8. Khi sử dụng Internet, những việc làm nào sau đây có thể khiến em gặp nguy cơ bị hại?
A. Tải phần mềm, tệp miễn phí trên Internet.
B. Mở liên kết được cung cấp trong thư điện tử không biết rõ nguồn gốc.
C. Định kì thay đổi mật khẩu của tài khoản cá nhân trên mạng xã hội và thư điện tử.
D. Khi có kẻ đe dọa mình trên mạng không cho bố mẹ hoặc thầy cô giáo biết.
Câu 9. Theo em, những tình huống nào sau đây là rủi ro khi sử dụng Internet?
A. Máy tính bị hỏng do nhiễm virus hoặc mã độc.
B. Thông tin cá nhân hoặc tập thể không bị đánh cắp.
C. Tài khoản ngân hàng bị mất tiền.
D. Bị bạn quen trên mạng lừa đảo.
Câu 10. Một bạn quen trên mạng xin số điện thoại và địa chỉ của em để gặp nhau nói chuyện. Em có nên cho không?
A. Có
B. Không
Câu 11. Theo em sổ lưu niệm sẽ gồm những thông tin gì?
A. Danh sách lớp và giáo viên. Thông tin về một số hoạt động thể thao và văn hóa của lớp.
B. Những cảm nhận về thầy cô và bạn bè. Những thành tích của lớp trong các cuộc thi.
C. Một số hình ảnh về các buổi dã ngoại.
D. Tất cả các đáp trên.
Câu 12. Sơ đồ tư duy là gì?
A. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm, ý tưởng.
B. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng.
C. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà
D. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi
Câu 13. Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:
A. tiêu đề, đoạn văn.
B. chủ đề chính, chủ đề nhánh.
C. mở bài, thân bài, kết luận.
D. chương, bài, mục.
Câu 14. Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Bút, giấy, mực.
B. Phần mềm máy tính.
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...
D. Con người, đồ vật, khung cảnh,...
Câu 15. Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gì?
A. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
B. Hạn chế khả năng sáng tạo.
C. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
D. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
Câu 16. Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính? A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
xin hay nhất ạ { hơi lâu nhưng chất lượng ạ }
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247