1, Chậm như rùa
2, Trắng như tuyết
3, Yếu như sên
4, Đen như mực
5, Khỏe như voi
6, Nhanh như cắt
7, Đỏ như son
8, Hôi như chồn
9, Đen như gỗ mun
10, Nhanh như sóc
11, Lừ đừ như ông từ vào đền
12, Lúng túng như gà mắc tóc
13, Lôi thôi như cá trôi xổ ruột
14, Lăng xăng như thằng mất khố
15, Lầm rầm như thầy bói nhầm quẻ
`1.` Anh em như thể tay chân
`2.` Thẳng như ruột ngựa
`3.` Thật thà như đếm
`4.` Say như điếu đổ
`5.` Phận bạc như vôi
`6.` Rối như tơ vò
`7.` Đeo như sam cặp
`8.` Kêu trời như bộng
`9.` Chán như cơm nếp nát
`10.` Thẳng như ruột ngựa
`11.` Cứu bệnh như cứu hỏa
`12.` Ướt như chuột lột
`13.` Con không cha như nhà không nóc
`14.` Vui như mở hội
`15.` Làm như mèo mửa
`->` Các câu thành ngữ trên có sử dụng phép so sánh thông qua từ như
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247