`\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}`
`*` Clo:
`-` TCHH:
`+` Tác dụng với kim loại:
`PTHH: Cl_2 + Cu` $\xrightarrow{t^o}$ `CuCl_2`
`=>` Cl phản ứng với hầu hết các kim loại tạo thành muối Clo
`+` Tác dụng với khí Hydro:
`PTHH: H_2 + Cl_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2HCl`
`+` Tác dụng với nước:
`PTHH: H_2O + Cl_2 <-> HCl + HClO`
`+` Tác dụng với NaOH:
`PTHH: 2NaOH + Cl_2 -> NaCl + NaClO + H_2O \text{( nước Gia-ven)}`
`-` PP điều chế `Cl:`
`+` Dùng `HCl` đặc và `MnO_2`
`PTHH: 4HCl + MnO_2` $\xrightarrow{t^o}$ `MnCl_2 + Cl_2↑ + 2H_2O`
`-` Thu khí bằng cách đẩy không khí
`+` Dùng điện phân NaCl bão hòa:
`PTHH: 2NaCl + 2H_2O` $\xrightarrow{ĐPCMN}$ `2NaOH + Cl_2↑ + H_2↑`
`*` Carbon:
`-` TCHH:
`+` Tác dụng với oxygen:
`PTHH: C + O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `CO_2`
`+` Tác dụng với oxide kim loại:
`PTHH: 2CuO + C` $\xrightarrow{t^o}$ `2Cu + CO_2↑`
Đáp án+Giải thích:
Điều chế trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học sẽ điều chế clo bằng cách cho HCl tác dụng với những chất oxi hóa mạnh. Thông thường những chất thường được dùng như MnO2, KMnO4 ngoài ra còn có K2Cr2O7, KClO3.
Ví dụ: MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O
2KMnO4+16HCl→2KCl+2MnCl2+5Cl2+6H2O
Điều chế trong công nghiệp Trong công nghiệp, cách điều chế clo sẽ khác với trong phòng thí nghiệm. Do trong công nghiệp đòi hỏi một lượng clo lớn, vì thế cần sử dụng những nguyên liệu giá rẻ và phổ biến để điều chế.
Trong công nghiệp, clo sẽ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối Natri clorua.
2NaCl→2Na+Cl2
Ngoài ra, người ta cũng có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối có màng ngăn.
2NaCl+2H2O→H2+2NaOH+Cl2
Tính chất hóa học của Clo:
+) Tác dụng với hidro:
Clo sẽ tác dụng với hidro để tạo ra một hợp chất khí.
$H_{2}$ + $Cl_{2}$ $\xrightarrow[]{to}$ 2$HCl_{}$
khi được hòa tan vào nước sẽ tạo ra một axit.
+) Tác dụng với nước:
Cl2 là chất có phản ứng thuận nghịch hay còn gọi là phản ứng hai chiều với nước. $H_{2}$$O_{}$ + $Cl_{2}$ ↔ $HCl_{}$ + $HClO_{}$
+)Clo phản ứng với dung dịch muối của những halogen hoạt động hóa học yếu hơn:
$Cl_{2}$ + 2$NaBr_{}$ → $NaCl_{}$ + $Br_{2}$
+)Clo tác dụng với những chất có tính khử mạnh:
2$FeCl_{2}$ + $Cl_{2}$ $\xrightarrow[]{}$ 2$FeCl_{3}$
Tính chất hóa học của clo cũng có nhiều điểm tương đồng với tính chất hóa học của flo và tính chất hóa học của brom. Bởi đây cũng là những chất halogen hoạt động mạnh. Các em hãy dựa trên sự tương đồng này để viết các phương trình tương ứng với flo và brom nhé.
Tính chất hóa học của Cacbon:
Tính chất hóa học của cacbon:
- Tác dụng với oxi tạo thành cacbon đioxit CO2 (C là chất khử)
Phương trình hóa học: C + O2 → CO2 Phản ứng tỏa nhiều nhiệt, do đó C được dùng làm nhiên liệu sản xuất và đời sống.
- Tác dụng với oxit kim loại tạo thành CO2 và kim loại
Phương trình hóa học: C + 2CuO → 2Cu + CO2 Ở nhiệt độ cao, C khử được một số oxit kim loại như PbO, ZnO,...thành Pb, Zn....
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247