Cấu trúc:
- Thì hiện tại đơn(Present Simple): S + V_inf/s/es
- Thì hiện tại tiếp diễn(Present Continous) S + be(is/am/are) + V_ing
Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn:
Trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present
Các động từ: Listen!, Look!, Watch!
Giải
1. Listen! My mother is singing.
2. Every night, we go to bed at 10 p.m.
3. Giang likes Music, but I like Math.
4. Now, they are staying in Hue.
5. My father reads a newspaper in the morning.
6. Look! He is running.
7. Trang usually listens to the teacher in the class.
8. Where is your father?
He is in the living room. He is watching TV.
9. Do they go to school by bus today?
10. There are many flowers in the garden.
11. Everyday, Me Hung doesn't go to work by car.
12. In the autumn, I rarely go sailing and go to school.
13. I am writing a letter to my friend now.
14. At 12 a.m every day, I have lunch and go to school.
15. On Monday, I have Math and Art.
16. On Friday, I have English.
17. At the moment, I am eating an orange and my sisters are playing tennis.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
@Lenz
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247