Note: Thì hiện tại hoàn thành:
(+) S + have/ has + $VPII$ + O
(-) S + have/ has + not + $VPII$ + O
(?) Have/ has (not) + S + $VPII$ + O?
Cách sử dụng:
- Dùng để diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra.
Diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại.
Diễn tả một sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Nhấn mạnh đến trải nghiệm của bản thân (the first/ second/ third/ last .... time), nhấm mạnh kết quả.
Dấu hiệu nhận biết:
Just, recently, lately: gần đây
before: trước đây
Already: rồi (dùng trong câu khẳng định)
Ever: từng
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
Since: kể từ khi (since + mốc thời gian)
For: khoảng (for + khoảng thời gian)
So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
________________________________________________________________________________
$1.$ I think I've heard that song before.
$2.$ They haven't come yet.
$3.$ Jim has already invited Shirley to his party.
$4.$ John and Julie have had their house for about two years.
$5.$ She hasn’t taken her driving test yet.
$6.$ Mary has been a translator since she left university.
$7.$ Have you ridden your new car yet?
$8.$ Has Paul ever met a famous person?
$9.$ Up to now, Peter has received 5 awards.
$10.$ It has been ages since we last talked.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247