1) $y = x^3 - 3x^2 + 3x - 1$
$+) \quad TXĐ: D = \Bbb R$
$+)$ Giới hạn tại vô cùng
$\mathop{\lim}\limits_{x \to +\infty}y = +\infty$
$\mathop{\lim}\limits_{x \to -\infty}y= -\infty$
$+)$ Chiều biến thiên:
$y' = 3x^2 - 6x + 3$
$y' = 0 \Leftrightarrow x^2 - 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \quad$ (nghiệm kép)
Bảng biến thiên:
$\begin{array}{|l|cr|}
\hline
x & -\infty & & & & 1 & & & & +\infty\\
\hline
y' & & & +& & 0 & &+& &\\
\hline
&&&&&&&&&+\infty\\
& &&& & & &\nearrow\\
y&&&&&0\\
&&&\nearrow\\
&-\infty\\
\hline
\end{array}$
- Hàm số đồng biến trên $\Bbb R$
$+)$ Đồ thị
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $(0;-1), (1;0), (2;1)$
$y'' = 6x - 6$
$y'' = 0 \Leftrightarrow x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1$
- Đồ thị có điểm uốn $U(1;0)$
$+)$ Vẽ đồ thị:
Hình đính kèm
Đồ thị nhận điểm uốn $U(1;0)$ làm tâm đối xứng
2) $y = x^4 - 2x^2 - 3$
$+) \quad TXĐ: D = \Bbb R$
$+)$ Giới hạn tại vô cùng
$\mathop{\lim}\limits_{x \to +\infty}y = +\infty$
$\mathop{\lim}\limits_{x \to -\infty}y = +\infty$
$+)$ Chiều biến thiên:
$y' = 4x^3 - 4x$
$y' = 0 \Leftrightarrow x^3 - x \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x = 0\\x = -1\\x = 1\end{array}\right.$
Bảng biến thiên:
$\begin{array}{|l|cr|}
\hline
x & -\infty & & -1 & & & 0 & & & 1 & & +\infty\\
\hline
y' & & - & 0& & + & 0 & - & &0& + &\\
\hline
&+\infty&&&&&-3&&&&&+\infty\\
y & &\searrow& &&\nearrow & &\searrow& & &\nearrow\\
&&&-4&&&&&&-4\\
\hline
\end{array}$
- Hàm số đồng biến trên $(-1;0),(1;+\infty)$
- Hàm số nghịch biến trên $(-\infty;-1),(0;1)$
- Hàm số đạt cực đại tại $x= 0;\, y_{CĐ} = -3$
- Hầm số đạt cực tiểu tại $x=-1$ và $x=1;\,y_{CT} = -4$
$+)$ Đồ thị:
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $(-2;5),(-1;-4),(0;-3),(1;0),(2;5)$
$+)$ Vẽ đồ thị:
Hình đính kèm
- Đồ thị nhận đường thẳng $x = 0$ làm trục đối xứng
3) $y= \dfrac{x-2}{x-1}$
$+) \quad TXĐ: D = \backslash\left\{1\right\}$
$+)$ Giới hạn và tiệm cận
$\mathop{\lim}\limits_{x \to \pm \infty}y = \mathop{\lim}\limits_{x \to \pm \infty}\dfrac{x-2}{x-1} = 1$
- Đồ thị nhận đường thẳng $y = 1$ làm tiệm cận ngang
$\mathop{\lim}\limits_{x \to 1^-}y = +\infty$
$\mathop{\lim}\limits_{x \to 1^+}y = -\infty$
- Đồ thị nhận đường thẳng $x = 1$ làm tiệm cận đứng
$+)$ Chiều biến thiên:
$y' = \dfrac{1}{(x-1)^2} > 0, \,\forall x \in D$
- Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định
Bảng biến thiên:
$\begin{array}{|l|cr|}
\hline
x & -\infty & & & & & 1 & & & & & +\infty\\
\hline
y' & & & +& & & || & & &+& &\\
\hline
&&&&&+\infty&||&&&&1&\\
y & &&\nearrow & &&||& & &\nearrow\\
&&1&&&&||&-\infty&\\
\hline
\end{array}$
$+)$ Đồ thị
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $\left(-1;-\dfrac{3}{2}\right)(0;2),(2;0),\left(3;\dfrac{1}{2}\right)$
$+)$ Vẽ đồ thị:
Hình đính kèm
- Đồ thị nhận giao điểm $I(1;1)$ của 2 đường tiệm cận làm tâm đối xứng
4) $y = \dfrac{3-x}{x+1}$
$+) \quad TXĐ: D = \Bbb R \backslash\left\{-1\right\}$
$+)$ Giới hạn và tiệm cận
$\mathop{\lim}\limits_{x \to \pm \infty}y = \mathop{\lim}\limits_{x \to \pm \infty}\dfrac{3-x}{x+1} = -1$
- Đồ thị nhận đường thẳng $y = -1$ làm tiệm cận ngang
$\mathop{\lim}\limits_{x \to -1^-}y = -\infty$
$\mathop{\lim}\limits_{x \to -1^+}y = +\infty$
- Đồ thị nhận đường thẳng $x = -1$ làm tiệm cận đứng
$+)$ Chiều biến thiên:
$y' = \dfrac{-4}{(x+1)^2} < 0, \,\forall x \in D$
- Hàm số luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định
Bảng biến thiên:
$\begin{array}{|l|cr|}
\hline
x & -\infty & & & & & -1 & & & & & +\infty\\
\hline
y' & & & -& & & || & & &-& &\\
\hline
&-1&&&&&||&+\infty&&&&\\
y & &&\searrow & &&||& & &\searrow\\
&&&&&-\infty&||&&&&&-1\\
\hline
\end{array}$
$+)$ Đồ thị
Đồ thị hàm số đi qua các điểm $(-5;-2),(-3;-3),(-2;-5),(3;0),(1;1),(0;3)$
$+)$ Vẽ đồ thị:
Hình đính kèm
- Đồ thị nhận giao điểm $I(-1;-1)$ của 2 đường tiệm cận làm tâm đối xứng
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247